Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 12)
-
6629 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
Đáp án C
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là HCOOCH3(do có phân tử khối bé nhất).
Câu 2:
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp:
Đáp án A
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglas) người ta tiến hành trùng hợp:
CH2=C(CH3)COOCH3
Câu 3:
Đun nóng dung dịch chứa 5,4 gam glucozơ với AgNO3/NH3dư thấy Ag tách ra. Khối lượng Ag thu được là:
Đáp án C
Ta có: nAg= 2nglucozơ= 0,06 mol
→ mAg= 0,06.108 = 6,48g.
Câu 4:
Chất béo chứa nhóm chức nào dưới đây?
Đáp án C
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
⇒ Chất béo chứa nhóm chức este.
Câu 5:
Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng:
Đáp án A
Tinh bột có phản ứng màu với dung dịch I2, xuất hiện màu xanh tím, xenlulozơ không có phản ứng này.
Câu 7:
Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
Đáp án A
CH3COOC2H5(có công thức tổng quát: CnH2nO2) thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.
Câu 8:
Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:
Đáp án D
Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí.
Câu 9:
Cho dãy các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là:
Đáp án B
Các chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là glucozơ và fructozơ.
Câu 10:
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?
Đáp án D
Khi thay thế 2 nguyên tử H trong phân tử NH3bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.
⇒ CH3NHCH3là amin bậc hai.
Câu 11:
Một este có công thức phân tử là C3H6O2có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
Đáp án B
Do este có phản ứng tráng gương, nên công thức cấu tạo của este đó là HCOOC2H5.
Câu 12:
Chất nào sau đây là este
Đáp án C
CH3COOCH3là este.
Loại A vì là amin; loại B vì là amino axit; loại D vì là muối.
Câu 13:
Axit nào sau đây không phải là axit béo?
Đáp án A
Axit acrylic không phải là axit béo.
Câu 14:
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Đáp án A
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ.
Câu 17:
Công thức cấu tạo của etyl axetat là
Đáp án D
CH3COO -: axetat
- C2H5: etyl
⇒ Công thức cấu tạo của etyl axetat là CH3COOC2H5.
Câu 18:
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
Đáp án D
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3bằng gốc hidrocacbon thu được amin.
Câu 19:
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
Đáp án C
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2ở điều kiện thường thu được dung dịch màu xanh lam.
Câu 20:
Thuỷ phân hoàn toàn 322,4 gam tripanmitin sinh ra m gam glixerol. Giá trị của m là
Đáp án D
→ m = 0,04.92 = 36,8 gam.
Câu 21:
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 90%. Toàn bộ khí CO2sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là: (C = 12; H = 1, O =16; Ca = 40)
Đáp án B
C6H12O62CO2+ 2C2H5OH
Câu 22:
Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Đáp án B
CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5+ H2O
Hiệu suất tính theo CH3COOH.
Câu 23:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án B
X là C2H5OH và Y là CH3CHO
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Tên gọi của amin đó là
Đáp án B
Tỉ lệ 2:3 → tỉ lệ C:H là 2:6 = 1:3
→ Kết hợp với 4 đáp án → amin đó chỉ có thể là C3H9N
Câu 25:
Cho 9 gam C2H5NH2tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng:
mmuối= mamin+ mHCl= 9 + 0,2.36,5 = 16,30 gam
Câu 26:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có:
1. Xà phòng hóa CH3COOCH3trong NaOH.
2. Thủy phân hoàn toàn tinh bột ((C6H10O5)n) trong môi trường axit.
CH3COOCH3+ NaOH CH3COONa + CH3OH
Câu 27:
Cho 5,90 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 9,55 gam muối. Xác định công thức của amin.
Bảo toàn khối lượng: mHCl= 9,55 – 5,90 = 3,65 gam
Vậy nHCl= 0,1 mol → nX= 0,1 mol
⇒ MX= 59 (C3H9N)
Câu 28:
1. Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối duy nhất và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam X cần 16,8 lít O2(đktc) và thu được 14,56 lít CO2(đktc). Xác định công thức cấu tạo của hai este.
2. Cho 1 ml dung dịch AgNO31% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH35% vào cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch chất X( gọi là đường nho) vào, rồi ngâm phần chứa hóa chất trong ống nghiệm vào cốc đựng nước nóng (khoảng 50 – 60°C) trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc trắng sáng.
a. Cho biết công thức phân tử và công thức cấu tạo dạng mạch hở của X.
b. Viết phương trình phản ứng xảy ra minh hoạ cho thí nghiệm trên.
1. Theo giả thiết và áp dụng các định luật bảo toàn trong phản ứng đốt cháy este X, ta có:
Bảo toàn nguyên tố Na, các gốc hidrocacbon và bảo toàn khối lượng trong phản ứng thủy phân este ta có:
→ RCOONa là C2H3COONa
→ 2 ancol là C2H5OH và CH3OH
Vậy X gồm CH2=CHCOOCH3và CH2=CHCOOC2H5
2. a. Công thức phân tử của X là C6H12O6
Công thức cấu tạo của X: CH2OH(CHOH)4CHO
b. Phương trình hóa học:
CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3+ 3NH3CH2OH(CHOH)4COONH4+ 2Ag + 2NH4NO3