Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 14)
-
6840 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các chất sau, chất có tính bazơ yếu nhất là
Đáp án C
Phenylamin có tính bazơ yếu nhất.
Câu 2:
Axit 2,6-điaminohexanoic có tính chất
Đáp án A
Axit 2,6-điaminohexanoic có công thức H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH
⇒ có tính lưỡng tính.
Câu 3:
Chất X có công thức phân tử C3H7O2N. X có thể làm mất màu dung dịch brom. Tên của X là
Đáp án B
X làm mất màu dung dịch brom
⇒ X là CH2=CHCOONH4(amoniacrylat)
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn một este đơn chức X thu được một ancol Y, khi đốt cháy Y thấy sinh ra số mol H2O gấp đôi số mol CO2. X không thể là
Đáp án D
Gọi
⇒ Số C trong ancol:
Vậy ancol Y là CH3OH.
Vậy X không thể là etyl fomat.
Câu 6:
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt metylamin, glyxin, axit axetic, người ta dùng một thuốc thử là
Đáp án C
Sử dụng quỳ tím:
Quỳ tím hóa xanh: metylamin.
Quỳ tím không đổi màu: glyxin.
Quỳ tím hóa đỏ: axit axetic.
Câu 7:
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
Đáp án A
Các đồng phân amin bậc I, có công thức C4H11N là:
CH3CH2CH2CH2NH2
CH3CH2CH(CH3)NH2
(CH3)2CHCH2NH2
(CH3)3CNH2
Câu 8:
Este vinyl axetat có công thức là
Đáp án A
Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2
Câu 9:
Công thức nào sau đây là của một amin đơn chức?
Đáp án D
C2H7N là công thức của một amin đơn chức.
Câu 10:
Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ glucozơ có tính oxi hóa?
Đáp án C
Trong phản ứng này, hiđro có số oxi hóa tăng từ 0 lên +1 nên H2là chất khử, vậy glucozơ là chất oxi hóa.
Câu 11:
Trùng ngưng axit 7-aminoheptanoic thu được
Đáp án B
nH2N-(CH2)6-COOH [-HN-(CH2)6-CO-]n
Câu 12:
Khi đốt cháy hoàn toàn một cacbohiđrat A thu được khí CO2và hơi H2O có tỉ lệ mol 1: 1. A là
Đáp án B
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm hai este đơn chức và một axit đơn chức thu được 17,6 gam khí CO2và 6,75 gam H2O. Thể tích khí oxi (ở điều kiện tiêu chuẩn) tối thiểu cần dùng cho phản ứng trên là
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố O:
lít
Câu 14:
Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ tác dụng với
Đáp án C
Đề chứng minh glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl người ta cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường.
Câu 15:
Một este đơn chức X có tỉ khối so với CO2bằng 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng nhỏ hơn khối lượng este đã dùng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án A
MX= 44.2 = 88 → X là C4H8O2
X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng nhỏ hơn khối lượng este đã dùng → X là este của axit CH3COOH.
→ Công thức cấu tạo của X: CH3COOC2H5.
Câu 16:
Cho 1 mol aminoaxit X tác dụng với HCl vừa đủ, tạo m1gam muối. Cũng 1 mol X khi tác dụng với NaOH vừa đủ thì tạo m2gam muối. Biết m1– m2= 51g. Công thức phân tử của X là
Đáp án B
Giả sử amino axit có x nhóm NH2và y nhóm COOH
⇒ Công thức phân tử của X: RO2yNx
Bảo toàn khối lượng:
m1= mX+ mHCl= mX+ 36,5x
m2= mX+ 22y.nX= mX+ 22y
⇒ 36,5x – 22y = 51
Nếu x = 1 → y < 0
Nếu x = 2 → y = 1
Vậy X là C4H10O2N2
>Câu 17:
Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần
Đáp án A
Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH.
Câu 18:
Thủy phân hoàn toàn 8,8g một este đơn chức mạch hở X trong 100ml dung dịch KOH 1M thì phản ứng vừa đủ và thu được 4,6g ancol Y. Tên gọi của X là
Đáp án D
Ta có: nX= nY= nKOH= 0,1 mol
⇒ MX= 88 → X là C4H8O2
Và MY= 46 ⇒ Y là C2H5OH
Vậy X là CH3COOC2H5(etyl axetat).
Câu 19:
Cho một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl 1M tạo 16,3g muối clorua; nếu cho X tác dụng với dung dịch H2SO4thì thu được bao nhiêu gam muối sunfat?.
Đáp án B
Ta có: nX= nHCl= 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: mX+ mHCl= mmuối clorua
→ mX= 16,3 – 0,2.36,5 = 9 gam
Bảo toàn khối lượng → mmuối sunfat= 9 + 0,1.98 = 18,8 gam.
Câu 20:
Thủy phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit được dung dịch X. Cho X (sau khi đã loại bỏ phần axit dư) tham gia phản ứng tráng gương thì thu được m gam Ag. Giá trị tối đa của m là
Đáp án A
⇒ nAgtối đa= 4.0,03125 = 0,125 mol
⇒ mtối đa= 0,4.108 = 13,5g.
Câu 22:
Cho sơ đồ phản ứng:
(A) B; dung dịch B dung dịch màu xanh lam.
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có thể là A?
Đáp án D
Tinh bột glucozơ; glucozơ dung dịch màu xanh lam.
Chất béo glixerol; glixerol dung dịch màu xanh lam.
Câu 23:
Xà phòng hóa một este đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được muối B và hợp chất hữu cơ C có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X là
Đáp án C
CH3COOCH=CH2+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO
CH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3→ CH3COONH4+ 2Ag + 2NH4NO3
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án B
B sai, lipit bao gồm chất béo photpholipit, sáp,…
Câu 27:
Để trung hòa 25g dung dịch 1 amin đơn chức X có nồng độ 12,4% cần 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Đáp án D
Lại có: nX= nHCl = 0,1 mol
⇒ MX= 31 (CH5N).
Câu 28:
Thủy phân este C4H8O2trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp Y. Vậy Y là
Đáp án D
Theo bài ra có este là CH3COOC2H5; X là C2H5OH; Y là CH3COOH. Phương trình hóa học minh họa:
CH3COOC2H5+ H2O CH3COOH + C2H5OH
C2H5OH + O2CH3COOH + H2O
Câu 29:
X là một α -amino axit. Cho 13,35g X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ tạo 18,825g muối. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng ⇒ mHCl= 18,825 – 13,35 = 5,475g.
⇒ nHCl= 0,15 mol.
⇒ nX= nHCl= 0,15 mol ⇒ MX= 89.
Vậy X là H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 30:
Đốt cháy một amin đơn chức X thu được tỉ lệ số mol CO2và số mol N2là 4 : 1. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Số C có trong X là
Vậy X là C2H7N (amin đơn chức có số H lẻ nên loại đáp án C)
Câu 31:
Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo muối và ancol bậc I?
Đáp án B
CH3COOCH2CH2CH3+ NaOH → CH3COONa + CH3CH2CH2OH (ancol bậc I).
Câu 32:
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9NO2. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối B và khí C làm xanh quì tím ẩm. Nung B với vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất. C là
Đáp án C
Nung B với vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất
⇒ B là CH3COONa
⇒ A là CH3COONH3CH3
Vậy C là CH3NH2.
Câu 33:
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X thì thể tích CO2 sinh ra bằng thể tích O2phản ứng (khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tên gọi của X là
Đáp án D
Gọi công thức phân tử của X là CnH2nO2
Vì
Vậy X là C2H4O2(HCOOCH3: metyl fomat)
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai, saccarozơ không phản ứng với Cu(OH)2trong môi trường kiềm.
C sai, phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch brom.
D sai, xenlulozơ là polisaccarit.
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
C sai, chất béo lỏng thường là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
Câu 37:
Este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit no đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
Đáp án C
Este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit no đơn chức, mạch hở là este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2(n ≥ 2).
Câu 38:
Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ phải chứa nhóm chức của
Đáp án A
Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ phải chứa nhóm chức của ancol.
Câu 39:
Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Đáp án D
Vì nNaOH>2nphenyl axetat
Bảo toàn khối lượng:
⇒ mrắn= 0,1.136 + 0,3.40 – 0,1.18 = 23,8g.