Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 14)

  • 5360 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các chất sau, chất có tính bazơ yếu nhất là

Xem đáp án

Đáp án C

Phenylamin có tính bazơ yếu nhất.


Câu 2:

Axit 2,6-điaminohexanoic có tính chất

Xem đáp án

Đáp án A

Axit 2,6-điaminohexanoic có công thức H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH

⇒ có tính lưỡng tính.


Câu 3:

Chất X có công thức phân tử C3H7O2N. X có thể làm mất màu dung dịch brom. Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án B

X làm mất màu dung dịch brom

⇒ X là CH2=CHCOONH4(amoniacrylat)


Câu 5:

Thủy phân hoàn toàn một este đơn chức X thu được một ancol Y, khi đốt cháy Y thấy sinh ra số mol H2O gấp đôi số mol CO2. X không thể là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi

⇒ Số C trong ancol:

Vậy ancol Y là CH3OH.

Vậy X không thể là etyl fomat.


Câu 6:

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt metylamin, glyxin, axit axetic, người ta dùng một thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án C

Sử dụng quỳ tím:

Quỳ tím hóa xanh: metylamin.

Quỳ tím không đổi màu: glyxin.

Quỳ tím hóa đỏ: axit axetic.


Câu 7:

Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án

Đáp án A

Các đồng phân amin bậc I, có công thức C4H11N là:

CH3CH2CH2CH2NH2

CH3CH2CH(CH3)NH2

(CH3)2CHCH2NH2

(CH3)3CNH2


Câu 8:

Este vinyl axetat có công thức là

Xem đáp án

Đáp án A

Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2


Câu 9:

Công thức nào sau đây là của một amin đơn chức?

Xem đáp án

Đáp án D

C2H7N là công thức của một amin đơn chức.


Câu 10:

Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ glucozơ có tính oxi hóa?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phản ứng này, hiđro có số oxi hóa tăng từ 0 lên +1 nên H2là chất khử, vậy glucozơ là chất oxi hóa.


Câu 11:

Trùng ngưng axit 7-aminoheptanoic thu được

Xem đáp án

Đáp án B

nH2N-(CH2)6-COOH [-HN-(CH2)6-CO-]n


Câu 14:

Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án C

Đề chứng minh glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl người ta cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường.


Câu 15:

Một este đơn chức X có tỉ khối so với CO2bằng 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng nhỏ hơn khối lượng este đã dùng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án A

MX= 44.2 = 88 → X là C4H8O2

X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng nhỏ hơn khối lượng este đã dùng → X là este của axit CH3COOH.

→ Công thức cấu tạo của X: CH3COOC2H5.


Câu 16:

Cho 1 mol aminoaxit X tác dụng với HCl vừa đủ, tạo m1gam muối. Cũng 1 mol X khi tác dụng với NaOH vừa đủ thì tạo m2gam muối. Biết m1– m2= 51g. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử amino axit có x nhóm NH2và y nhóm COOH

⇒ Công thức phân tử của X: RO2yNx

Bảo toàn khối lượng:

m1= mX+ mHCl= mX+ 36,5x

m2= mX+ 22y.nX= mX+ 22y

⇒ 36,5x – 22y = 51

Nếu x = 1 → y < 0

Nếu x = 2 → y = 1

Vậy X là C4H10O2N2


Câu 17:

Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần

Xem đáp án

Đáp án A

Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH.


Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn 8,8g một este đơn chức mạch hở X trong 100ml dung dịch KOH 1M thì phản ứng vừa đủ và thu được 4,6g ancol Y. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nX= nY= nKOH= 0,1 mol

⇒ MX= 88 → X là C4H8O2

Và MY= 46 ⇒ Y là C2H5OH

Vậy X là CH3COOC2H5(etyl axetat).


Câu 19:

Cho một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl 1M tạo 16,3g muối clorua; nếu cho X tác dụng với dung dịch H2SO4thì thu được bao nhiêu gam muối sunfat?.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nX= nHCl= 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng: mX+ mHCl= mmuối clorua

→ mX= 16,3 – 0,2.36,5 = 9 gam

Bảo toàn khối lượng → mmuối sunfat= 9 + 0,1.98 = 18,8 gam.


Câu 21:

Tên gọi nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Tên gọi không đúng là trimetyletylamin.


Câu 22:

Cho sơ đồ phản ứng:

(A) B; dung dịch B dung dịch màu xanh lam.

Dãy nào sau đây gồm các chất đều có thể là A?

Xem đáp án

Đáp án D

Tinh bột glucozơ; glucozơ dung dịch màu xanh lam.

Chất béo glixerol; glixerol dung dịch màu xanh lam.


Câu 23:

Xà phòng hóa một este đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được muối B và hợp chất hữu cơ C có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X là

Xem đáp án

Đáp án C

CH3COOCH=CH2+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO

CH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3→ CH3COONH4+ 2Ag + 2NH4NO3


Câu 24:

Hợp chất nào sau đây là este?

Xem đáp án

Đáp án B

HCOOC6H5là este.


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai, lipit bao gồm chất béo photpholipit, sáp,…


Câu 26:

Chọn phát biểu chính xác nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

C đúng, công thức cấu tạo đó là HCOOCH3


Câu 28:

Thủy phân este C4H8O2trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp Y. Vậy Y là

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài ra có este là CH3COOC2H5; X là C2H5OH; Y là CH3COOH. Phương trình hóa học minh họa:

CH3COOC2H5+ H2O CH3COOH + C2H5OH

C2H5OH + O2CH3COOH + H2O


Câu 29:

X là một α -amino axit. Cho 13,35g X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ tạo 18,825g muối. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng ⇒ mHCl= 18,825 – 13,35 = 5,475g.

⇒ nHCl= 0,15 mol.

⇒ nX= nHCl= 0,15 mol ⇒ MX= 89.

Vậy X là H2N-CH(CH3)-COOH.


Câu 30:

Đốt cháy một amin đơn chức X thu được tỉ lệ số mol CO2và số mol N2là 4 : 1. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Số C có trong X là

Vậy X là C2H7N (amin đơn chức có số H lẻ nên loại đáp án C)


Câu 31:

Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo muối và ancol bậc I?

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COOCH2CH2CH3+ NaOH → CH3COONa + CH3CH2CH2OH (ancol bậc I).


Câu 32:

Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9NO2. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối B và khí C làm xanh quì tím ẩm. Nung B với vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất. C là

Xem đáp án

Đáp án C

Nung B với vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất

⇒ B là CH3COONa

⇒ A là CH3COONH3CH3

Vậy C là CH3NH2.


Câu 33:

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X thì thể tích CO2 sinh ra bằng thể tích O2phản ứng (khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức phân tử của X là CnH2nO2

 Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X thì thể tích CO2sinh ra bằng thể tích O2phản ứng (khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tên gọi của X là (ảnh 1)

 Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X thì thể tích CO2sinh ra bằng thể tích O2phản ứng (khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tên gọi của X là (ảnh 2)

Vậy X là C2H4O2(HCOOCH3: metyl fomat)


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai, saccarozơ không phản ứng với Cu(OH)2trong môi trường kiềm.

C sai, phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch brom.

D sai, xenlulozơ là polisaccarit.


Câu 36:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

C sai, chất béo lỏng thường là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.


Câu 37:

Este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit no đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

Xem đáp án

Đáp án C

Este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit no đơn chức, mạch hở là este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2(n ≥ 2).


Câu 38:

Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ phải chứa nhóm chức của

Xem đáp án

Đáp án A

Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ phải chứa nhóm chức của ancol.


Câu 39:

Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì nNaOH>2nphenyl axetat

Bảo toàn khối lượng:

⇒ mrắn= 0,1.136 + 0,3.40 – 0,1.18 = 23,8g.


Câu 40:

Trong các chất sau, chất nào là amin bậc II?

Xem đáp án

Đáp án C

CH3NHCH3là amin bậc II.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương