IMG-LOGO

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 8)

  • 6838 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào dưới đây là monosaccarit?

Xem đáp án

Đáp án A

Fructozơ là monosaccarit.

Loại B và D vì tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit.


Câu 2:

Trong phân tử của các cacbohiđrat luôn có

Xem đáp án

Đáp án D

Trong phân tử của các cacbohidrat luôn có nhóm chức ancol.


Câu 3:

Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức phân tử của tinh bột là (C6H10O5)n.


Câu 5:

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức xenlulozơ có thể viết là [C6H7O2(OH)3]n.


Câu 6:

Hai chất đồng phân của nhau là

Xem đáp án

Đáp án D

Hai chất đồng phân của nhau là fructozơ và glucozơ.


Câu 7:

Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là

Xem đáp án

Đáp án C

Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.


Câu 8:

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

Xét một mắt xích tinh bột. Ta có:

-C6H10O5- + H2O → C6H12O6

Số mol glucozơ thu được là:


Câu 10:

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với

Xem đáp án

Đáp án D

Để khử mùi tanh của cá ta có thể rửa cá với giấm.

Mùi tanh của cá gây ra bởi 1 số amin. Khi rửa cá với giấm, các amin này phản ứng với giấm tạo thành muối tan, dễ bị rửa trôi.


Câu 11:

Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

Xem đáp án

Đáp án D

A sai, anilin + HCl tạo thành muối có khả năng tan trong nước.

B sai vì metylamin có lực bazơ yếu hơn etylamin.

C sai vì để lâu trong không khí, anilin bị chuyển thành màu đen vì bị oxi hóa.


Câu 12:

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

Xem đáp án

Đáp án C

CH3CH(NH2)CH3là amin bậc I.

CH3CH2OH là ancol bậc I.


Câu 13:

Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?

Xem đáp án

Đáp án B

Có 4 amin thỏa mãn là: C6H5CH3NH2; o, m, p – CH3C6H4NH2.


Câu 15:

Câu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai, H2NCH2COOH là amino axit đơn giản nhất.


Câu 16:

Cho sơ đồ sau :

X (C4H9O2N)X1X2X3H2N-CH2COOK

Vậy X2là 

Xem đáp án

Dáp án A

X : H2NCH2COOC2H5

X: H2NCH2COONa

X: ClH3NCH2COOH

X: ClH3NCH2COOCH3


Câu 17:

Cho 30 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng ta có : mamin+ mHCl= mmuối

→ mHCl= 47,52 – 30 = 17,52 gam

→ nHCl= 0,48 mol → VHCl= 320 ml


Câu 19:

Cho sơ đồ: Glucozơ XYCH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 21:

Nhận biết các dung dịch rượu etylic, glyxerol, glucozơ, axit axetic và viết phương trình phản ứng.

Xem đáp án

Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Bước 1: Cho quì tím vào từng mẫu, quì đỏ là CH3COOH.

Quì không đổi màu: rượu etylic, glyxerol, glucozơ

- Bước 2: Cho từng mẫu thử vào Cu(OH)2/ NaOH.

+ Không có hiện tượng gì: C2H5OH

+ Chất rắn màu xanh nhạt tan tạo dung dịch xanh thẫm → glyxerol, glucozơ.

2C3H8O3+ Cu(OH)2→ (C3H7O3)2Cu + 2H2O

2C6H12O6+ Cu(OH)2→ (C6H11O6)2Cu + 2H2O

- Đun nóng hai dung dịch xanh lam ở trên

Có kết tủa đỏ gạch → glucozơ

C6H12O6+ 2Cu(OH)2+ NaOH C6H11O7Na + Cu2O + 3H2O

Không hiện tượng → glyxerol


Câu 22:

Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 4,38 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 1,6%.

a. Viết phương trình phản ứng

b. Xác định công thức phân tử của X.

Xem đáp án

Gọi CT của amino axit là R(NH2)x(COOH)y

a. R(NH2)x(COOH)y+ xHCl → R(NH3Cl)x(COOH)y

R(NH2)x(COOH)y+ yNaOH → R(NH2)x(COONa)y+ yH2O

b. nHCl = 0,04 mol

n NaOH= 0,02 mol

Cho X tác dụng với HCl

R(NH2)x(COOH)y+ xHCl → R(NH3Cl)x(COOH)y

0,02 mol                   0,04 mol       0,02 mol

4,38 gam

Vậy x = 2

Mmuối= R + 52,5.2 + 45y = 219

R + 45y = 114

Cho X tác dụng với NaOH

R(NH2)2(COOH)y+ yNaOH → R(NH2)2(COONa)y+ yH2O

   0,02 mol                                          0,02 mol

Vậy y = 1

R + 45y = 131 nên R = 69. Vậy R là gốc -C5H9-

X: C5H9(NH2)2(COOH) hay C6H14O2N


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương