Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 11)
-
6828 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Este được tạo bởi CH3OH và CH2=CHCOOH có tên gọi là
Đáp án C
CH2=CHCOOCH3có tên gọi là metyl acrylat.
Câu 2:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử trimetylamin là
Đáp án A
Trimetylamin có công thức là (CH3)3N.
Câu 3:
Etyl axetat được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Thủy phân etyl axetat thu được ancol là
Đáp án B
CH3COOC2H5+ NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 4:
Khi đun nóng triolein với chất X có xúc tác để nguội thu được khối chất rắn là tristearin. Chất X là
Đáp án D
Câu 5:
Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch kiềm thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc ?
Đáp án A
HCOOCH=CH2+ NaOH → HCOONa + CH3CHO
Câu 6:
Glyxin không tác dụng dung dịch chất nào sau đây ?
Đáp án B
Glyxin không tác dụng với dung dịch NaCl.
Câu 7:
Trong phân tử amin không chứa nguyên tố
Đáp án D
Amin là hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố C, H, N.
Câu 8:
Chất nào sau là hợp chất hữu cơ tạp chức ?
Đáp án A
Alanin H2NCH(CH3)COOH là hợp chất hữu cơ tạp chức
Câu 9:
Trong các chất sau, chất nào trong phân tử có hai nhóm -NH2?
Đáp án C
Lysin có hai nhóm –NH2trong phân tử.
Câu 10:
Axit glutamic là một loại aminoaxit có trong thành phần của một số thuốc giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh gây căng thẳng mất ngủ, nhức đầu, ù tại. Tổng số nguyên tử nitơ và oxi trong phân tử axit glutamic là
Đáp án D
Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.
Vậy tổng số nguyên tử nitơ và oxi trong phân tử axit glutamic là 5.
Câu 11:
Chất nào sau đây là amin bậc một ?
Đáp án C
Khi 1 nguyên tử H trong NH3bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon thì thu được ancol bậc I. Vậy C3H7NH2là amin bậc một.
Câu 13:
Phát biểu nào đúng khi nói về alanin?
Đáp án C
A sai, alanin không làm đổi màu quỳ tím.
B sai, glyxin là amino axit có phân tử khối nhỏ nhất.
D sai, trong dung dịch có dạng ion lưỡng cực.
Câu 14:
Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là
Đáp án A
Loại B và C do glucozơ và fructozơ không bị thủy phân.
Loại D do xenlulozơ không hòa tan Cu(OH)2.
Chất X là saccarozơ.
Câu 15:
Trong các chất sau, chất nào trong phân tử có số nguyên tử oxi ít nhất?
Đáp án B
Tripanmitin có 6 nguyên tử oxi.
Axit oleic có 2 nguyên tử oxi.
Axit glutamic có 4 nguyên tử oxi.
Glixerol có 3 nguyên tử oxi.
Câu 16:
Cho dãy các chất: (1) NH3, (2) C2H5NH2, (3) C6H5NH2(anilin). Thứ tự giảm dần lực bazơ các chất trong dãy là
Đáp án A
Thứ tự giảm dần lực bazơ là C2H5NH2, NH3, C6H5NH2.
Câu 17:
Cho vào ống nghiệm 1 - 2 ml dung dịch chất X, nhỏ tiếp vài giọt phenolphtalein vào thấy dung dịch có màu hồng. Chất X là
Đáp án B
X làm đổi màu dung dịch phenolphtalein sang màu hồng → X là etylamin.
Câu 18:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?
Đáp án C
Triolein là chất béo lỏng ở điều kiện thường.
Câu 19:
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất X dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Chất X là
Đáp án A
X là chất béo, dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
Câu 20:
Trong dung dịch, biết 1 mol chất X tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH. Chất X là chất nào trong các chất sau?
Đáp án C
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin trong O2thu được CO2, H2O và 448 ml khí N2. Giá trị của m là
Đáp án A
Bảo toàn nguyên tố N: nglyxin= 2nnito = 0,04 mol
→ m = 0,04.75 = 3 gam.
Câu 22:
Từ khí X và hơi nước, tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Khí X gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
Đáp án C
Khí X là CO2.
Ta có sơ đồ:
CO2Glucozơ → Tinh bột.
Câu 23:
Trong các chất sau, chất nào sau đây có số liên kết pi (π) trong phân tử nhiều nhất ?
Đáp án D
Anilin có 3 liên kết pi
Tristearin có 3 liên kết pi
Alanin có 1 liên kết pi
Triolein có 6 liên kết pi
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn một este E no, mạch hở, đơn chức và có khả năng tráng bạc, cần dùng 0,7 mol O2, thu được H2O và 26,4 gam CO2. Chất E là
Đáp án B
Ta có:
Bảo toàn O có:
Số C trong E =
Mà este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương nên este là HCOOC2H5(etyl fomat).
Câu 25:
Cho 4 chất sau: metylamin, anilin, glyxin, H2NCH2COONa. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?
Đáp án B
Các chất tác dụng được với dung dịch HCl: metylamin, anilin, glyxin, H2NCH2COONa
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án D
A sai, amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
B sai, alanin là α-amino axit.
C sai, anilin là amin bậc một.
Câu 27:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất của quá trình lên men là 80% thu được 7,36 gam C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết dung dịch AgNO3trong NH3(dư), thu được bao nhiêu gam Ag ?
Đáp án A
Do hiệu suất quá trình lên men là 80%, nên lượng C6H12O6thực tế là:
nglucozơ thực tế= .
Lại có: nAg= 2nglucozơ= 0,2 mol ⇒ mAg= 0,2.108 = 21,6 gam.
Câu 28:
Cho 2,790 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 5,053 gam muối. Tổng số các nguyên tử trong phân tử X là
Đáp án B
Bảo toàn khối lượng có:
mHCl= mmuối– mX= 5,053 – 2,79 = 2,263 gam.
Vậy amin là C2H5NH2, có 10 nguyên tử trong phân tử.
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây sai ?
Đáp án D
D sai, metylamin là chất khí và tan tốt trong nước.
Câu 30:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Đáp án B
Alanin không phản ứng với dung dịch brom.
Câu 31:
Đun nóng m gam tristearin với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 18,36 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Muối là C17H35COONa: 0,06 mol = 3ntristearin
⇒ ntristearin= 0,02 mol
⇒ m = 0,02.890 = 17,8 gam.
Câu 32:
Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol KOH, thu được 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là.
Đáp án C
Theo bài ra, X có 2 nhóm -COOH.
Bảo toàn khối lượng có:
mX= 20,9 + 0,2.18 – 0,2.56 =13,3 gam.
Câu 33:
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm 1 đựng dung dịch HCl dư, lắc đều.
Thí nghiệm 2: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiệm 2 rồi thêm vài giọt nước brom.
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
B sai, metylamin không phản ứng với dung dịch brom.
Câu 34:
Cho 1,78 gam alanin vào dung dịch chứa 0,04 mol KOH, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án B
Muối gồm: CH3CH (NH3Cl)COOH: 0,01 mol và KCl: 0,04 mol
mmuối= 0,02.125,5 + 0,04.74,5 = 5,49 gam.
Câu 35:
Hợp chất hữu cơ X là đồng phân cấu tạo của valin. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của a-amino axit và ancol bậc một. Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
Các công thức cấu tạo thỏa mãn:
CH2(NH2)COOCH2CH2CH3
CH3CH(NH2)COOCH2CH3
CH3CH2CH(NH2)COOCH3
(CH3)2C(NH2)COOCH3
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp E gồm một este đơn chức, mạch hở X và một amino axit Y (có một nhóm NH2), thu được 26,88 lít CO2(đktc) và 22,5 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong Y nhiều hơn số nguyên tử cacbon trong X. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Đáp án C
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin và lysin có cùng công thức đơn giản nhất.
(b) a mol muối đinatriglutamat tác dụng vừa đủ với 3a mol HCl trong dung dịch.
(c) N-metylmetanamin cùng bậc với propan-2-ol.
(d) Alanin và valin đều có mạch cacbon phân nhánh.
(e) Chỉ có một este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H4O2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Sai. Gly: C2H5O2N; Lys: C6H14O2N2
(b) Đúng.
(c) Đúng. Bậc hai.
(d) Sai. Ala mạch không nhánh
(e) Đúng. HCOOCH=CH2
Câu 38:
Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + NaOH → Y + Z
F + 2NaOH → 2Z + T
Biết E, F đều là este mạch hở lần lượt có công thức phân tử là C4H6O2và C4H6O4. Biết Z là muối của axit cacboxylic, Y và T chứa cùng một loại chức. Cho các phát biểu sau:.
(a) Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Chất Y là hợp chất hữu cơ không no.
(c) Dẫn khí etilen vào dung dịch KMnO4ở nhiệt độ thường tạo ra chất T.
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z thu được số mol CO2bằng số mol Na2CO3.
(e) Có một công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của F.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
E: HCOOCH2– CH = CH2+ NaOH → CH2= CH – CH2– OH + HCOONa
F: (HCOO)2C2H4+ 2NaOH → 2HCOONa + C2H4(OH)2
Cả 5 phát biểu đều đúng.
Câu 39:
Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E gồm X và Y cần vừa đủ 0,39 mol O2thu được N2, CO2và 6,84 gam H2O. Mặt khác, cho 0,05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được hai amin no có cùng nguyên tử cacbon, không là đồng phân của nhau (số C của mỗi amin lớn hơn 1) và a gam hai muối đều không tráng bạc được. Giá trị của a gam là
Đáp án D
Giả sử số mol X, Y lần lượt là x và y mol
Câu 40:
Hỗn hợp T gồm ba este đều no, mạch hở (1 este đơn chức và 2 este đa chức, số nguyên tử C trong phân tử mỗi este đều nhỏ hơn 10). Đốt cháy hoàn toàn a gam T thu được H2O và 0,9 mol CO2. Cho a gam T tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của axit có mạch không phân nhánh và 11,32 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon và đều không hòa tan Cu(OH)2). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3; 0,225 mol H2O và 0,27 mol CO2. Khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong T là
Đáp án B
Không dùng đến dữ kiện đốt cháy a gam T