Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 5)

  • 5362 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây là aminoaxit?

Xem đáp án

Đáp án C

H2NCH2COOH là amino axit.


Câu 2:

Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH


Câu 3:

Hợp chất thuộc loại polisaccarit là

Xem đáp án

Đáp án B

Xenlulozơ là polisaccarit.

Loại A và D vì glucozơ, fructozơ là monosaccarit.

Loại C vì saccarozơ là đisaccarit.


Câu 4:

Trong các chất sau chất nào là anilin?

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức phân tử của anilin là C6H5NH2.


Câu 5:

Chất có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Đáp án B

Etyl axetat là este nên có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.


Câu 6:

Este etyl fomat có công thức là

Xem đáp án

Đáp án A

Etyl: - C2H5

Fomat: HCOO-

Etyl fomat có công thức là HCOOC2H5.


Câu 7:

Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án C

CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH


Câu 8:

Một este có công thức phân tử C4H8O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là

Xem đáp án

Đáp án D

Este chứa gốc HCOO- sẽ tham gia phản ứng tráng gương

→ Cấu tạo phù hợp của C4H8O2 là HCOOC3H7


Câu 10:

Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

Xem đáp án

Đáp án B

Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm – OH nên có thể viết (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai, saccarozơ không làm mất màu nước brom.

B sai, xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh

D sai, glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.


Câu 12:

Cho các chất: Axetilen, anđehit axetic, etyl fomat, glucozơ, glixerol, ancol etylic. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất chứa nhóm –CHO sẽ tham gia phản ứng tráng gương, gồm anđehit axetic, etyl fomat, glucozơ.

Chú ý: Axetilen có phản ứng với AgNO3/ NH3 nhưng đây là phản ứng thế H linh động, không phải là phản ứng tráng gương.


Câu 14:

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

Xem đáp án

Đáp án A

Metylamin làm quỳ tím chuyển xanh.

Glyxin, glucozơ và anilin không làm đổi màu quỳ tím.


Câu 15:

X là một α-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 13,35 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 16,65 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng tăng giảm khối lượng, có:

Vậy X là glyxin: CH3-CH(NH2)-COOH.


Câu 16:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic → Z. Hợp chất X, Z là

Xem đáp án

Đáp án D

X là glucozơ, Y là ancol etylic, Z là etyl axetat


Câu 17:

Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự

Xem đáp án

Đáp án C

Gốc no tăng tính bazơ, gốc không no và gốc thơm làm giảm tính bazơ; amin bậc II có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.

→ C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3


Câu 18:

Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, tinh bột và xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất tham gia phản ứng thủy phân: Saccarozơ, etyl fomat, tinh bột và xenlulozơ.

Loại glucozơ vì là monosaccarit, không tham gia phản ứng thủy phân.


Câu 19:

Một chất hữu cơ X có tỉ khối hơi đối với CO2 bằng 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A

MX = 88. X có công thức phân tử C4H8O2

mRCOOR’ < mRCOONa → R’ < Na = 23

→ R’ = 1 hoặc 15

Theo các đáp án chọn X là C2H5COOCH3 (metyl propionat).

</>


Câu 20:

Cho các chất sau: axit axetic (X), axit fomic (Y), ancol metylic (Z) và metyl fomat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều thì nhiệt độ sôi: este < ancol < axit.

Lại có, với các axit no, đơn chức, mạch hở thì nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân

tử khối.

Vậy chiều tăng dần nhiệt độ sôi: T, Z, Y, X.


Câu 21:

Cho m gam glyxin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được (m + 0,44) gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng tăng giảm khối lượng có:

Khối lượng glyxin: m = 0,02.75 = 1,5 gam.


Câu 22:

Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án A

Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là quỳ tím:

H2NCH2COOH không làm đổi màu quỳ tím.

CH3COOH làm quỳ tím hóa đỏ.

C2H5NH2 làm quỳ tím hóa xanh.


Câu 23:

Cho các amin: NH3, CH3NH2, CH3-NH-CH3, C6H5NH2. Độ mạnh của tính bazơ được sắp theo thứ tự tăng dần như sau:

Xem đáp án

Đáp án B

Gốc no tăng tính bazơ, gốc không no và gốc thơm làm giảm tính bazơ.

Lại có amin bậc II có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.

Thứ tự tăng dần tính bazơ: C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3


Câu 24:

Xà phòng hóa 13,2 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

0,15                       0,2                  0,15                0,15mol

Bảo toàn khối lượng có:

meste + mNaOH = mchất rắn + mancol

⇒ mchất rắn = 13,2 + 0,2.40 – 0,15.46 = 14,3 gam.


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol CO2 : H2O = 5 : 11. Công thức phân tử của 2 amin là

Xem đáp án

Đáp án A

Tự chọn số mol CO2 là 5 mol và số mol H2O là 11 mol

Ta có:

Số Ctb amin =

Vậy 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2.


Câu 26:

Cho 88,4 gam một chất béo tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 3M, sau phản ứng thu được khối lượng muối và khối lượng glixerol lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nNaOH = 0,1.3 = 0,3 = 3nglixerol

Bảo toàn khối lượng có:

mmuối = mchất béo + mNaOH – mglixerol = 88,4 + 0,3.40 – 9,2 = 91,2 gam.


Câu 27:

Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: mHCl = nglyxin = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng có:

mmuối = mglyxin + mHCl = 7,5 + 0,1.36,5 = 11,15 gam.


Câu 28:

Từ m tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 29,7 tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 80%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có sơ đồ:

(C6H10O5)n → [C6H7O2(ONO2)3]n

162g→ 297g

m tấn → 29,7 tấn

⇒ m = tấn


Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một este đơn chức, mạch hở X cần 100ml dung dịch KOH 2M thu được 22,4 gam một muối. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Meste = 17,6. Vậy este có công thức phân tử C4H8O2.

Lại có: Mmuối = 22,4. Vậy muối là C2H5COOK.

Vậy X là metyl propionat: C2H5COOCH3.


Câu 32:

Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 500 gam kết tủa. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất ancol etylic là 80% thì m có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án C

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O

⇒ Số mol CO2 = n↓ = 5 mol

Xét một mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:

-C6H10O5 - → C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

2,5 ← 2,5 ← 5mol

gam.


Câu 33:

Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol đơn chức X với axit Y thu được este X có công thức phân tử là C4H6O2. Y có phản ứng tráng gương và phản ứng làm mất màu nước brom. Công thức của este Z là

Xem đáp án

Đáp án D

Y có tráng gương và làm mất màu dung dịch brom → Y là HCOOH.

→ X là CH2=CHCH2OH.

Z là HCOOCH2CH=CH2.


Câu 37:

Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí X làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Từ dữ kiện đề bài cho ta có: X phải là muối nitrat của amin thể khí.

⇒ X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3

Do các phản ứng là tương tự nhau nên chỉ cần xét 1 trường hợp

C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O

Vậy chất rắn gồm: 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol NaOH dư.

Vậy mchất rắn = 0,1.85 + 0,1.40 = 12,5 gam


Câu 39:

Hỗn hợp Q gồm hai este no, hai chức, mạch hở và một este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam Q cần vừa đủ 0,489 mol O2, thu được 5,94 gam H2O và 10,3488 lít CO2 (khí đo ở đktc). Mặt khác m gam Q tác dụng vừa đủ với 0,156 mol NaOH thu được 4,848 gam hai ancol (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp), cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối cacboxylat có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng có mQ = 10,62 gam.

Bảo toàn O suy ra nO(Q) = 0,276 mol

Có nên este đơn chức (gọi là X) là este của phenol. Gọi 2 este hai ch là Y.

nX + nY = 0,1562 = 0,078 ⇒ nY = 0,06 mol ⇒ nancol = 0,12 mol

Lại có Mancol = 40,4 vậy 2 ancol là CH3OH (0,048 mol) và C2H5OH (0,072 mol)

⇒ X chỉ có nối đôi trong vòng benzen + chức este.

Bảo toàn khối lượng ⇒ mT = 11,688

Quy đổi T thành (COONa)2 (0,06 mol); HCOONa (0,018 mol); C6H5ONa (0,018 mol) và CH2.

⇒ Số mol CH2 = 0,024 mol

Kết hợp số mol ancol ⇒ Muối gồm CH2(COONa)2 (0,024 mol); (COONa)2: 0,036 mol; HCOONa (0,018 mol); C6H5ONa (0,018 mol)

Vậy % khối lượng CH2(COONa)2: 30,39%.


Câu 40:

Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b = d + 5a và a mol A phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 (trong dung dịch) thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án D

Với k là độ bất bão hòa toàn phân tử A.

Vậy số liên kết pi C = C trong A là k – 3 = 3.

Bảo toàn khối lượng có : mA = 110,1 – 72 = 38,1 gam.

mmuối = mA + mKOH – mglixerol = 38,1 + 0,45.56 – 0,15.92 = 49,5 gam.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương