Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 16)
-
6631 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Aminoaxit nào sau đây có hai nhóm amino?
Đáp án D
Axit glutamic có 2 nhóm cacboxyl và 1 nhóm amino.
Valin và alanin có 1 nhóm cacboxyl và 1 nhóm amino.
Lysin có 1 nhóm cacboxyl và 2 nhóm amino.
Câu 2:
Khối lượng phân tử của axit đơn chức A bằng khối lượng phân tử của ancol đơn chức B, khi cho A, B tác dụng với nhau tạo ra este X C5H10O2thì công thức cấu tạo của X là:
Đáp án C
Gọi công thức của este là RCOOR’
⇒ Công thức của axit A là RCOOH và ancol B là R’OH
Vì khối lượng phân tử của axit bằng khối lượng phân tử của ancol
⇒ R + 45 = R’ + 17 hay R – R’ = -28 (1)
Mà este là C5H10O2⇒ R + 44 + R’ = 102 hay R + R’ = 58 (2)
Từ (1) và (2) có: R = 15 (-CH3) và R’ = 43 (-C3H7)
Vậy công thức cấu tạo của X là CH3COOC3H7.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức của amin đó là
Đáp án C
Gọi công thức tổng quát của amin là CnH2n+3N
Vậy công thức của amin là CH5N.
Câu 5:
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.000 (u). Vậy số mắt xích của glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
Đáp án C
Xenlulozơ: (C6H10O5)n
Số mắt xích (n) = = 30000.
Câu 6:
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
Đáp án B
Số nhóm NH2=
Số nhóm COOH
Gọi công thức của X là H2N-R-(COOH)2
BTKL ⇒ mX= 3,67 – 0,02.36,5 = 2,94 gam
⇒ MX= 147 ⇒ MR= 41 (-C3H5)
Vậy X có công thức là H2N-C3H5-(COOH)2
Câu 7:
Một lọ hóa chất đã mở được nghi ngờ là phenylamoni clorua. Hãy cho biết hóa chất nào có thể sử dụng để xác định lọ hóa chất đó.
Đáp án D
Dùng dung dịch NaOH, dung dịch HCl để xác định lọ hóa chất đó: Hòa tan hóa chất vào H2O tạo dung dịch trong suốt. Thêm dung dịch NaOH dư vào, dung dịch bị vẩn đục, lại thêm dung dịch HCl dư vào, dung dịch trong suốt trở lại
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2+ NaCl + H2O
C6H5NH2+ HCl → C6H5NH3Cl
Câu 8:
Để phản ứng với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX< MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 ở đktc và 5,4 gam H2O. Y là?
Đáp án D
Ta có: nmuối= nNaOH= 0,3 mol ⇒ Mmuối= 82
Vậy muối là CH3COONa
⇒ số Cancol= 2, ancol là C2H5OH
Do X là axit, Y là este
Vậy X là CH3COOH và Y là CH3COOC2H5.
Câu 9:
Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp hai este đơn chức X,Y can 150 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của hai este là
Đáp án A
Ta có: neste= nNaOH= 0,225 mol.
⇒ Meste= 64,67 ⇒ có 1 chất là HCOOCH3.
Sản phẩm xà phòng hóa có hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất.
⇒ Chất còn lại là HCOOC2H5.
Câu 10:
Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 55,2 gam kết tủa trắng (biết hiệu suất lên men là 92%). Khối lượng glucozơ đã lên men là
Đáp án A
.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
B sai, các chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước
Câu 13:
Nguyên nhân làm cho metylamin có tính bazơ là
Đáp án D
Do nguyên tử nitơ còn cặp electron tự do nên phân tử metylamin có khả năng nhận H+
⇒ metylamin có tính bazơ.
Câu 14:
Cho các hợp chất hữu cơ sau: ancol etylic, phenol, anđehit axetic, axit fomic, etyl clorua, ancol benzylic, metyl fomat. Số hợp chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Đáp án B
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: phenol, axit fomic, etyl clorua, metyl fomat.
Câu 15:
Hợp chất nào sau đây thuộc hợp chất tạp chức?
Đáp án C
Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit và ancol 5 chức.
Câu 16:
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C4H11N là
Đáp án C
Các amin bậc 1, có công thức phân tử C4H11N là:
CH3CH2CH2CH2NH2
CH3CH2CH(NH2)CH3
(CH3)2CHCH2NH2
(CH3)3CNH2
Câu 17:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án C
C6H12O62C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2CH3CHO + H2O
2CH3CHO + O22CH3COOH
Câu 18:
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch sau: glucozơ, fomanđehit, glixerol, etanol?
Đáp án C
Dùng Cu(OH)2/OH-ở điều kiện thường sau đó đun nóng:
+ Thu được dung dịch xanh lam ở điều kiện thường, có kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ.
+ Thu được dung dịch xanh lam ở điều kiện thường, không đổi khi đun nóng là glixerol.
+ Không có hiện tượng ở điều kiện thường, có kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là fomanđehit.
+ Không có hiện tượng gì kể cả ở điều kiện thường và khi đun nóng là etanol.
Câu 19:
Dung dịch X chứa HCl và H2SO4có pH = 2. Hỗn hợp Y gồm 2 amin no, đơn chức, bậc 1 có số C trong phân tử < 5. Để trung hòa 0,885 gam hỗn hợp Y cần vừa đủ 1,5 lít dung dịch X. Hai amin là
>Đáp án B
pH = 2 ⇒ [H+] = 0,01
⇒
⇒ Hai amin có thể là C2H5NH2(45) và C4H9NH2(73).
Câu 20:
Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với AgNO3/NH3dư. Khối lượng Ag thu được là
Đáp án A
Câu 21:
Thuỷ phân este C4H6O2trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este đó là
Đáp án C
Este đó có công thức cấu tạo là HCOOCH=CHCH3
Các sản phẩm HCOOH và C2H5CHO đều tráng gương.
Câu 23:
Cho các amin: NH3, CH3NH2, CH3-NH-CH3, C6H5NH2. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần tính bazơ:
Đáp án B
Nhóm không no (hoặc thơm) làm giảm tính bazơ, nhóm no làm tăng tính bazơ.
⇒ Thứ tự tính bazơ tăng dần: C6H5NH2, NH3, CH3NH2, CH3NHCH3
Câu 24:
Đun 100ml dung dịch amino axit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng người ta chưng khô dung dịch thì thu được 2,5 gam muối khan. Mặt khác, lấy 100 gam dung dịch amino axit trên với nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,5M. Amino axit có công thức phân tử là
Đáp án D
Số nhóm COOH = .
X dạng RCOOH, muối dạng RCOONa
Mmuối= R + 67 =
X là H2N-C3H6-COOH
Câu 25:
Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic là
Đáp án C
Ancol có k = 0 và axit có k = 2 ⇒ este có k = 2.
(Với k là độ bất bão hòa; k = số pi + số vòng).
⇒ Công thức chung: CnH2n-2O2(n ≥ 4)
Câu 26:
Một este có công thức C4H8O2được tạo từ ancol metylic và axit nào sau đây?
Đáp án C
Este là C2H5COOCH3.
Vậy este được tạo nên từ axit tương ứng là C2H5COOH (axit propionic).
Câu 27:
Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là
Đáp án C
Thuốc thử phân biệt glucozơ và fructozơ là dung dịch Br2
+ Dung dịch nhạt màu: glucozơ.
+ Không hiện tượng: fructozơ.
Câu 28:
Cho các chất sắp theo chiều tăng phân tử khối CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án D
Các chất cùng dãy đồng đẳng nên phân tử khối càng lớn, nhiệt độ sôi càng tăng và độ tan giảm dần.
Câu 29:
Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4đặc xúc tác). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
Đáp án C
Câu 30:
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
Đáp án C
HCl vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2. Phương trình hóa học minh họa:
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
CH3NH2+ HCl → CH3NH3Cl
Câu 31:
Hãy chỉ ra điều sai trong các điều sau?
Đáp án D
D sai, amin là hợp chất hữu cơ có tính bazơ.
Câu 32:
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với:
Đáp án B
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường.
Câu 33:
Công thức phân tử của este no đơn chức, mạch hở là?
Đáp án A
Công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2(n ≥ 2).
Câu 34:
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
Đáp án A
Công thức của xenlulozơ là (C6H10O5)nhay [C6H7O2(OH)3]n.
Câu 35:
Saccarozơ và glucozơ đều có:
Đáp án C
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
Câu 36:
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
Đáp án D
Trong các chất trên, NH3có lực bazơ yếu nhất.
Câu 37:
Chất không tan trong nước lạnh là
Đáp án C
Chất không tan trong nước lạnh là tinh bột.
Câu 38:
Từ 972 kg tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu etylic 40°? Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Hiệu suất cả quá trình đạt 60%.
Đáp án A
Xét với 1 mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:
-C6H10O5- → C6H12O6→ 2C2H5OH
⇒ Vrượu 40 độ = lít
Câu 39:
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 90% là
Đáp án A
Ta có: nglucozơ phản ứng= nsobitol= 0,01 mol
Câu 40:
Đốt cháy một đồng đẳng của metylamin, người ta thấy tỷ lệ thể tích các khí và hơi của sản phẩm sinh ra . Công thức phân tử của amin là
Đáp án A
⇒ nC: nH= 1:3
⇒ amin là C3H9N.