Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 16)

  • 6631 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Aminoaxit nào sau đây có hai nhóm amino?

Xem đáp án

Đáp án D

Axit glutamic có 2 nhóm cacboxyl và 1 nhóm amino.

Valin và alanin có 1 nhóm cacboxyl và 1 nhóm amino.

Lysin có 1 nhóm cacboxyl và 2 nhóm amino.


Câu 2:

Khối lượng phân tử của axit đơn chức A bằng khối lượng phân tử của ancol đơn chức B, khi cho A, B tác dụng với nhau tạo ra este X C5H10O2thì công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi công thức của este là RCOOR’

⇒ Công thức của axit A là RCOOH và ancol B là R’OH

Vì khối lượng phân tử của axit bằng khối lượng phân tử của ancol

⇒ R + 45 = R’ + 17 hay R – R’ = -28 (1)

Mà este là C5H10O2⇒ R + 44 + R’ = 102 hay R + R’ = 58 (2)

Từ (1) và (2) có: R = 15 (-CH3) và R’ = 43 (-C3H7)

Vậy công thức cấu tạo của X là CH3COOC3H7.


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức của amin đó là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi công thức tổng quát của amin là CnH2n+3N

Vậy công thức của amin là CH5N.


Câu 4:

Alanin có công thức là

Xem đáp án

Đáp án C

Alanin có công thức là CH3-CH(NH2)-COOH


Câu 6:

Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Số nhóm NH2=

Số nhóm COOH

Gọi công thức của X là H2N-R-(COOH)2

BTKL ⇒ mX= 3,67 – 0,02.36,5 = 2,94 gam

⇒ MX= 147 ⇒ MR= 41 (-C3H5)

Vậy X có công thức là H2N-C3H5-(COOH)2


Câu 7:

Một lọ hóa chất đã mở được nghi ngờ là phenylamoni clorua. Hãy cho biết hóa chất nào có thể sử dụng để xác định lọ hóa chất đó.

Xem đáp án

Đáp án D

Dùng dung dịch NaOH, dung dịch HCl để xác định lọ hóa chất đó: Hòa tan hóa chất vào H2O tạo dung dịch trong suốt. Thêm dung dịch NaOH dư vào, dung dịch bị vẩn đục, lại thêm dung dịch HCl dư vào, dung dịch trong suốt trở lại

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2+ NaCl + H2O

C6H5NH2+ HCl → C6H5NH3Cl


Câu 9:

Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp hai este đơn chức X,Y can 150 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của hai este là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: neste= nNaOH= 0,225 mol.

⇒ Meste= 64,67 ⇒ có 1 chất là HCOOCH3.

Sản phẩm xà phòng hóa có hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất.

⇒ Chất còn lại là HCOOC2H5.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai, các chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước


Câu 12:

Fructozơ thuộc loại:

Xem đáp án

Đáp án C

Fructozơ thuộc loại monosaccarit.


Câu 13:

Nguyên nhân làm cho metylamin có tính bazơ là

Xem đáp án

Đáp án D

Do nguyên tử nitơ còn cặp electron tự do nên phân tử metylamin có khả năng nhận H+

⇒ metylamin có tính bazơ.


Câu 15:

Hợp chất nào sau đây thuộc hợp chất tạp chức?

Xem đáp án

Đáp án C

Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit và ancol 5 chức.


Câu 16:

Số đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án

Đáp án C

Các amin bậc 1, có công thức phân tử C4H11N là:

CH3CH2CH2CH2NH2

CH3CH2CH(NH2)CH3

(CH3)2CHCH2NH2

(CH3)3CNH2


Câu 17:

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

C6H12O62C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2CH3CHO + H2O

2CH3CHO + O22CH3COOH


Câu 18:

Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch sau: glucozơ, fomanđehit, glixerol, etanol?

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng Cu(OH)2/OH-ở điều kiện thường sau đó đun nóng:

+ Thu được dung dịch xanh lam ở điều kiện thường, có kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ.

+ Thu được dung dịch xanh lam ở điều kiện thường, không đổi khi đun nóng là glixerol.

+ Không có hiện tượng ở điều kiện thường, có kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là fomanđehit.

+ Không có hiện tượng gì kể cả ở điều kiện thường và khi đun nóng là etanol.


Câu 19:

Dung dịch X chứa HCl và H2SO4có pH = 2. Hỗn hợp Y gồm 2 amin no, đơn chức, bậc 1 có số C trong phân tử < 5. Để trung hòa 0,885 gam hỗn hợp Y cần vừa đủ 1,5 lít dung dịch X. Hai amin là

Xem đáp án

Đáp án B

pH = 2 ⇒ [H+] = 0,01

⇒ Hai amin có thể là C2H5NH2(45) và C4H9NH2(73).


Câu 21:

Thuỷ phân este C4H6O2trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este đó là

Xem đáp án

Đáp án C

Este đó có công thức cấu tạo là HCOOCH=CHCH3

Các sản phẩm HCOOH và C2H5CHO đều tráng gương.


Câu 22:

Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit, ta thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 23:

Cho các amin: NH3, CH3NH2, CH3-NH-CH3, C6H5NH2. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần tính bazơ:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhóm không no (hoặc thơm) làm giảm tính bazơ, nhóm no làm tăng tính bazơ.

⇒ Thứ tự tính bazơ tăng dần: C6H5NH2, NH3, CH3NH2, CH3NHCH3


Câu 25:

Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic là

Xem đáp án

Đáp án C

Ancol có k = 0 và axit có k = 2 ⇒ este có k = 2.

(Với k là độ bất bão hòa; k = số pi + số vòng).

⇒ Công thức chung: CnH2n-2O2(n ≥ 4)


Câu 26:

Một este có công thức C4H8O2được tạo từ ancol metylic và axit nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Este là C2H5COOCH3.

Vậy este được tạo nên từ axit tương ứng là C2H5COOH (axit propionic).


Câu 27:

Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là

Xem đáp án

Đáp án C

Thuốc thử phân biệt glucozơ và fructozơ là dung dịch Br2

+ Dung dịch nhạt màu: glucozơ.

+ Không hiện tượng: fructozơ.


Câu 28:

Cho các chất sắp theo chiều tăng phân tử khối CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất cùng dãy đồng đẳng nên phân tử khối càng lớn, nhiệt độ sôi càng tăng và độ tan giảm dần.


Câu 30:

Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?

Xem đáp án

Đáp án C

HCl vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2. Phương trình hóa học minh họa:

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

CH3NH2+ HCl → CH3NH3Cl


Câu 31:

Hãy chỉ ra điều sai trong các điều sau?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai, amin là hợp chất hữu cơ có tính bazơ.


Câu 32:

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với:

Xem đáp án

Đáp án B

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường.


Câu 33:

Công thức phân tử của este no đơn chức, mạch hở là?

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2(n ≥ 2).


Câu 34:

Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức của xenlulozơ là (C6H10O5)nhay [C6H7O2(OH)3]n.


Câu 35:

Saccarozơ và glucozơ đều có:

Xem đáp án

Đáp án C

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.


Câu 36:

Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các chất trên, NH3có lực bazơ yếu nhất.


Câu 37:

Chất không tan trong nước lạnh là

Xem đáp án

Đáp án C

Chất không tan trong nước lạnh là tinh bột.


Câu 38:

Từ 972 kg tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu etylic 40°? Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Hiệu suất cả quá trình đạt 60%.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét với 1 mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:

-C6H10O5- → C6H12O6→ 2C2H5OH

⇒ Vrượu 40 độ = lít


Câu 39:

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 90% là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nglucozơ phản ứng= nsobitol= 0,01 mol


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương