IMG-LOGO

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 13)

  • 6841 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số este có công thức phân tử C3H6O2

Xem đáp án

Đáp án C

Ứng với công thức phân tử C3H6O2có 2 este:

HCOOC2H5: etyl fomat

CH3COOCH3: metyl axetat


Câu 2:

Cho các chất: HCOOCH3, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, CH3CH2CHO, (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là

Xem đáp án

Đáp án C

Những chất thuộc loại este: HCOOCH3, CH3COOCH=CH2, (COOCH3)2


Câu 3:

Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là H2NCH2COOH (do chất này có hai nhóm chức – NH2và – COOH có khả năng phản ứng).


Câu 4:

Chất nào dưới đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Đáp án B

Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là HCOOCH3do trong phân tử có nhóm – CHO.


Câu 5:

Có thể gọi tên chất béo (C17H33COO)3C3H5là:

Xem đáp án

Đáp án A

(C17H33COO)3C3H5có thể gọi là triolein.


Câu 6:

Đun nóng este HCOOC2H5với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

HCOOC2H5+ NaOH HCOONa + C2H5OH


Câu 7:

Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và 3 muối natri. Số đồng phân của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Chất béo + NaOH → C3H5(OH)3+ 3 muối natri

⇒ Chất béo chứa 3 gốc axit của 3 loại axit béo.

Vậy có 3 đồng phân:

; ;

Với R1; R2; R3là các gốc axit béo.


Câu 8:

Este nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?

Xem đáp án

Đáp án A

Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.


Câu 9:

Chất béo nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án A

Chất béo có gốc axit béo no ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.

Vậy tristearin ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.


Câu 11:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án C

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.


Câu 12:

Cho các chất sau: Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án D

Những chất không tham gia phản ứng tráng gương là: tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.


Câu 13:

Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3trong NH3dư, xảy ra phản ứng tráng bạc:

Xem đáp án

Đáp án B

Fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.


Câu 14:

Dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2ở nhiệt thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là

Xem đáp án

Đáp án B

Saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam.


Câu 15:

Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm

Xem đáp án

Đáp án B

Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm –OH và có nhóm cacbonyl.


Câu 16:

Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất anilin, glyxin, valin, alanin không làm đổi màu quỳ tím.

Axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Lysin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.


Câu 17:

Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Glyxin H2N – CH2- COOH có phân tử khối bé nhất (M = 75).


Câu 18:

Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là

Xem đáp án

Đáp án C

Có 5 đồng phân thỏa mãn:

C6H5CH2NH2

o, m, p-CH3-C6H4NH2

C6H5NHCH3


Câu 19:

Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án D

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O


Câu 20:

Tổng số nguyên tử hiđro trong một phân tử axit glutamic là

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4

⇒ Trong phân tử axit glutamic có 9 nguyên tử H.


Câu 21:

Số amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án

Đáp án B

Số đồng phân amin bậc II ứng với công thức C4H11N là:

CH3NHCH2CH2CH3

CH3NHCH(CH3)2

CH3CH2NHCH2CH3


Câu 22:

Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên

Xem đáp án

Đáp án C

Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên rửa cá bằng giấm ăn.

Giấm ăn chứa axit axetic có khả năng tác dụng với amin (chất chủ yếu gây ra mùi tanh của cá) theo phản ứng axit-bazơ, tạo thành muối amoni dễ bị rửa trôi, làm mất mùi tanh.


Câu 24:

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là

Xem đáp án

Đáp án D

Thứ tự giảm dần tính bazơ: CH3NH2, NH3, C6H5NH2.


Câu 25:

Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2ta cần dùng thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta dùng thuốc thử là quỳ tím:

+ Dung dịch H2NCH2COOH không làm đổi màu quỳ tím.

+ Dung dịch CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ.

+ Dung dịch C2H5NH2làm quỳ tím chuyển xanh.


Câu 28:

Cho sơ đồ sau:

C2H6 (X) → C2H5Cl (Y) → C2H6O (Z) → C2H4O2 (E) → C2H3O2Na (F) → CH4 (G).

Hãy cho biết chất nào có nhiệt độ sôi và nóng chảy cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong số các chất trong chuỗi phản ứng chỉ có CH3COONa là hợp chất ion nên có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao nhất.


Câu 32:

Cho a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 3a mol Br2. Đốt cháy a mol X được b mol H2O và V lít CO2(đktc). Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì chất béo + 3Br2⇒ chất béo có 3 liên kết C=C.

Độ bất bão hòa k = 3πC=C + 3πC=O = 6


Câu 33:

Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1 : 1) và m gam muối. Vậy giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt mol

⇒ 32x + 46x = 4,68 ⇒ x = 0,06 mol

Ta có: nKOH+ nNaOH= nX ⇒ nKOH= 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng: mX+ mKOH+ mNaOH= mmuối+ mancol+ mnước

⇒ m = 14,8 + 0,1.56 + 0,1.40 – 4,68 – 0,08.18 = 18,28g.


Câu 37:

Đun nóng m gam một este mạch hở, đơn chức X với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam chất rắn khan và ancol Y. Cho lượng Y trên phản ứng hết với CuO (to) rồi lấy anđehit thu được thực hiện phản ứng tráng bạc với lượng dư AgNO3/ NH3thu được 17,28 gam Ag.

Kết luận đúng về X là

Xem đáp án

Đáp án D

Este mạch hở, đơn chức → Công thức tổng quát: RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

nAg= 0,16 mol, nNaOH= 0,1 mol

TH1: Y là CH3OH → anđehit là HCHO

⇒ nHCHO = 0,04 mol

⇒ nNaOH dư= 0,1 – 0,04 = 0,06 mol → mRCOONa= 3,28g

⇒ MRCOONa= 82 (CH3COONa)

⇒ Este là CH3COOCH3→ %mO= 43,24%

TH2: Y không phải là CH3OH

⇒ nandehit= 0,08 mol

⇒ nNaOH dư= 0,02 mol → mRCOONa= 4,88 gam → MRCOONa= 61 (loại)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương