Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
-
6645 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử trimetylamin là
Đáp án B
Công thức phân tử của trimetylamin là C3H9N.
Vậy trimetylamin có 3 nguyên tử cacbon.
Câu 2:
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
Đáp án D
Glucozơ là chất rắn ở điều kiện thường.
Câu 3:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là
Đáp án C
Axit panmitic: C15H31COOH
⇒ Công thức phân tử của axit panmitic là C16H32O2.
Câu 4:
Chất X có công thức cấu tạo CH3NH2. Tên gọi của X là
Đáp án C
CH3-: metyl
- NH2: amin
Tên gọi của X là metylamin.
Câu 5:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử etylamin là
Đáp án B
Etyl: - C2H5.
Amin: - NH2
Công thức phân tử của etylamin là C2H7N
Câu 7:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
Đáp án D
CH3COOH là axit hữu cơ, làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Câu 8:
Khi cho dung dịch I2vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột sẽ xuất hiện màu nào sau đây?
Đáp án A
Khi cho dung dịch I2vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột sẽ xuất hiện màu xanh tím đặc trưng.
Câu 9:
Công thức phân tử của đimetylamin là
Đáp án B
Đimetyl amin: (CH3)2NH.
Công thức phân tử của đimetylamin là C2H7N.
Câu 10:
Xà phòng hóa CH3COOC2H5trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
Đáp án B
CH3COOC2H5+ NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 11:
Este nào sau đây có phân tử khối bằng 74?
Đáp án A
Metyl axetat (CH3COOCH3): M = 74
Metyl propionat (C2H5COOCH3): M = 88.
Metyl fomat (HCOOCH3): M = 60
Etyl axetat (CH3COOC2H5): M = 88.
Câu 12:
Etyl axetat được dùng trong sơn móng tay và thuốc tẩy sơn móng tay. Công thức phân tử của etyl axetat là
Đáp án B
Etyl: - C2H5.
Axetat: CH3COO -
Công thức của etyl axetat là CH3COOC2H5(hay C4H8O2).
Câu 13:
Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?
Đáp án A
Công thức của etylamin là C2H5NH2(có chứa nitơ).
Câu 14:
Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
Đáp án C
Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6
Câu 15:
Tên gọi của este HCOOCH3là
Đáp án B
HCOO - : fomat
- CH3: metyl
Tên gọi của este HCOOCH3là metyl fomat.
Câu 16:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
Đáp án C
Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.
Vậy phân tử fructozơ có 12 nguyên tử hidro.
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
A sai, trong mật ong còn có monosaccarit khác là glucozơ.
Câu 18:
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Đáp án A
Este HCOOCH3có phản ứng tráng bạc
Câu 19:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Đáp án D
Chất béo là tri este của glixerol và các axit béo.
⇒ (C17H35COO)3C3H5là công thức của chất béo.
Câu 20:
Ứng với công thức phân tử C4H8O2có bao nhiêu este đồng phân?
Đáp án A
Ứng với công thức phân tử C4H8O2có 4 đồng phân este:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)2
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Câu 21:
Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
Đáp án A
Saccarozơ + H2Oglucozơ + fructozơ
Câu 22:
Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án C
→ m = 0,02.180 = 3,6 gam
Câu 23:
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Đáp án B
Tristearin là chất béo, xà phòng hóa chất béo được glixerol.
Câu 24:
Etylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Đáp án C
Etylamin có tính bazơ, có thể tác dụng được với HCl (có tính axit).
C2H5NH2+ HCl → C2H5NH3Cl
Câu 25:
Chất nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch nước brom?
Đáp án D
C6H5NH2+ 3Br2→ C6H2NH2Br3(↓ trắng) + 3HBr
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam CH3COOCH3thu được nước và V lít khí CO2. Giá trị của V là
Đáp án D
Câu 27:
Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3 ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là
Đáp án B
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Câu 29:
Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án A
Ta có: netyl axetat= 0,1 mol; nNaOH= 0,04 mol
CH3COOC2H5+ NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,10,040,040,04mol
Chất rắn sau phản ứng có: CH3COONa: 0,04 mol
Vậy m = 0,04.82 = 3,28 gam.
Câu 30:
Cho 360 gam glucozơ lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
Đáp án D
Do hiệu suất phản ứng đạt 80% nên số mol CO2thực tế là:
CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3+ H2O
3,23,2mol
→ m = 3,2.100 = 320 gam
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
C sai, nhỏ dung dịch I2vào tinh bột, xuất hiện màu xanh tím.
Câu 32:
Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng: mHCl= 9,55 – 5,9 = 3,65 gam
⇒ nHCl= 0,1 mol = nX
⇒ MX= 59 (C3H9N).
Vậy X có 9 nguyên tử H.
Câu 33:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam etyl fomat bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,8 gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án C
HCOOC2H5+ NaOH → HCOONa + C2H5OH
→ m = 7,4 gam
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
D sai, xenlulozơ không tan trong nước và etanol.
Câu 35:
Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
Đáp án B
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Đáp án C
X gồm CH3COOH và HCOOCH3: 2 chất cùng M = 60, cùng tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1.
Ta có: nX= nNaOH= 0,2 mol
→ m = 0,2.60 = 12 gam
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX< MY< MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của X trong 27,26 gam E là
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng
→ Mancol= 39,37
→ ancol gồm CH3OH (0,18 mol) và C2H5OH (0,2 mol)
Bảo toàn O
Quy đổi muối thành HCOONa (0,08 mol), (COONa)2(0,15 mol) và CH2
Bảo toàn khối lượng → mmuối= 27,5 gam
Dễ thấynên muối hai chức không có thêm CH2
E gồm CH3OOC-COOC2H5(0,15 mol) → các este đơn chức HCOOCH3.kCH2(0,03 mol), HCOOC2H5.gCH2(0,05 mol)
→ k = 3 và g = 1 là nghiệm duy nhất
X là CH3COOC2H5(0,05 mol)
Y là C3H7COOCH3(0,03 mol) → mY= 3,06 gam
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(a) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
(b) Dầu cọ có thành phần chính là chất béo.
(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(d) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (a), (b), (d), (e)
Câu 39:
Thí nghiệm xác định, định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) CuSO4khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hơi chúi xuống.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (a), (b).
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
→ nC=2; nH=7 → X: C2H7N
Công thức cấu tạo của X: CH3CH2NH2; CH3NHCH3