IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án ( Phần 10)

  • 507 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thu gọn các tổng sau A = 2 + 22 + 23 +  24 + ... + 299 + 2100.

Xem đáp án

A = 2 + 22 +...+ 299 + 2100

2A = 22 + 23 + ... + 2101

2A − A = (22 + 23 + .... + 2101) (2 + 22 + ... + 2100)

A = 2101 2.


Câu 2:

Trung bình cộng của hai số kém số lớn 7 đơn vị, số lớn là 45. Tìm số bé.

Xem đáp án

Lời giải

Trung bình cộng của hai số là: 45 – 7 = 38

Tổng của hai số là: 38 × 2 = 76

Số bé là: 76 – 45 = 31

Đáp số: 31.


Câu 3:

cho x, y là hai số thỏa mãn điều kiện 2x2+1x2+y24=4 . Tìm giá trị nhỏ nhất của P = xy.

Xem đáp án

Ta có: 2x2+1x2+y24=4

x22+1x2+x2+y242=0

x1x2+x2+xy+y24xy2=0

x1x2+x+y22xy2=0

xy+2=x1x2+x+y22

Do x1x20  với mọi x ≠ 0,  x+y220 với mọi x, y

P = xy + 2 ≥ 0

P = xy ≥ ‒2

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x1x=0x+y2=0x=1y=2   hoặc x=1y=2 .

Vậy giá trị nhỏ nhất của P là ‒2 khi (x; y) {(–1; 2); (1; –2)}.


Câu 4:

Tìm số phần tử của các tập hợp sau:

A = {1 ; 4 ; 7 ; 10 ; … ; 298 ; 301};

B = {8 ; 10 ; 12 ; … ; 30}.

Xem đáp án

Tập hợp A số nhỏ nhất là 1, số lớn nhất là 301 hai số kế tiếp cách nhau 3 đơn vị.

Do đó số phần tử của tập hợp A là : (301 -1) : 3 + 1 = 101 (phần tử).

Tương tự, tập hợp B số nhỏ nhất là 8, số lớn nhất là 30 hai số kế tiếp cách nhau 2 đơn vị.

Tập hợp B có (30 – 8) : 2 + 1 = 12 (phần tử).


Câu 5:

Tìm số tự nhiên a sao cho chia số đó cho 17, 25 được các số dư theo thứ tự là 8 và 16.

Xem đáp án

Gọi số phải tìm là a, a ℕ*

a chia cho 17, 25 được các số dư theo thứ tự là 8 và 16 nên a + 9 chia hết cho 8 và 16

Suy ra (a + 9) BC (8, 16)

BCNN (8, 16) = 16

a + 9 B (16) = 16k (k ℕ)

Vậy số tự nhiên a phải tìm có dạng a = 16k ‒ 9.


Câu 6:

Tìm x biết: x(x + 4) ‒ x2 = 10.

Xem đáp án

x(x + 4) ‒ x2 = 10

x2 + 4x ‒ x2 =10

4x = 10

x=52

Vậy x=52  .


Câu 7:

Tìm x biết: x12=432x+1,2 .

Xem đáp án

x12=432x+1,2

2x12=432x65=2030x2430

2x1.15=2030x24

30x15=2030x24

60x=11

x=1160

Vậy x=1160  .


Câu 8:

Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12 lít xăng. Hỏi nếu xe ô tô đó có 23 lít xăng thì có thể đi hết được quãng đường dài 200 km hay không?

Xem đáp án

Cách 1:

Ô tô đi 1 km hết số lít xăng là: 12 : 100 = 0,12 (lít).

Ô tô đi 200 km hết số lít xăng là: 0,12 × 200 = 24 (lít)

Vậy nếu xe ô tô đó có 23 lít xăng thì không thể đi hết được quãng đường dài 200 km.

 Cách 2:

Ta có: 200 : 100 = 2.

Ô tô đi 200 km hết số lít xăng là: 12 × 2 = 24 (lít)

Vậy nếu xe ô tô đó có 23 lít xăng thì không thể đi hết được quãng đường dài 200 km.


Câu 9:

Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, rộng 25m. Ông thuê rào chung quanh bằng lưới giá 2500 đồng/dm. Hỏi ông tốn tất cả bao nhiêu tiền, biết lúc rào ông có chừa lối đi rộng 2m.

Xem đáp án

Chu vi khu đất là : (48 + 25 ) × 2 = 146 (m)

Chiều dài khu dất cần rào là : 146 ‒ 2 = 144 (m)

Đổi 144m = 1440dm

Số tiền thuê rào hết khu đất là : 1440 × 2500 = 3 600 000 (đồng)

                     Đáp số: 3 600 000 đồng.


Câu 10:

Cho A = 45 + 63 + x (với x là số tự nhiên). Tìm điều kiện của x để A chia hết cho 9.

Xem đáp án

45 9; 63 9 (45 + 63) 9

Do đó để A = 45 + 63 + x thì x 9.


Câu 11:

Tổng của 5 số là 600.Tìm số thứ năm, biết rằng số này đúng bằng số trung bình cộng của bốn số còn lại.

Xem đáp án

Số thứ năm bằng số trung bình cộng của bốn số còn lại nên số thứ năm bằng 1 phần thì tổng bốn số còn lại là 4 phần. 

Tổng của 5số là: 

1 + 4 = 5 (phần) 

Số thứ 5 là: 

600 : 5 × 1 = 120.

       Đáp số: 120.


Câu 12:

Tìm 1 số tự nhiên lớn nhất sao cho 22, 32, 42 chia cho số đó có số dư là 2.

Xem đáp án

Gọi x là số tự nhiên lớn nhất cần tìm (x ℕ*)

22, 32, 42 chia cho x đều có số dư là 2.

Do đó 20, 30, 40 chia hết cho x, hay x là ƯCLN(20, 30, 40)

Ta có: 20 = 2.2.5; 30 = 2.3.5; 40 = 2.4.5

ƯCLN(20, 30, 40) = 2.5 = 10

Vậy số cần tìm là 10.


Câu 13:

Cho a là một số tự nhiên chia cho 19 dư 3, b là một số tự nhiên chia cho 38 dư 5. Hỏi 3a + 2b có chia hết cho 19 không?

Xem đáp án

Vì a chia 19 dư 3 nên a = 19m + 3

Vì b chia 38 dư 5 nên b = 38n + 5

Ta có:

   3a + 2b

= 3(19m + 3) + 2(38n + 5)

= 57m + 9 + 76n + 10

= 57m + 76n + 19

Vì 57m 19; 76n 19 và 19 19

Suy ra (57m + 76n + 19) 19


Câu 14:

Tìm bội của 5.

Xem đáp án

Bội của 5 là những số nguyên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.


Câu 15:

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = 12 ‒ x2 ‒ 6x.
Xem đáp án

Ta có:

A = 12 – x2 – 6x

= – (x2 + 6x – 12)

= – (x2 + 6x + 9 – 21)

= – (x + 3)2 + 21

(x + 3)2 ≥ 0 với mọi x

(x + 3)2 ≤ 0 với mọi x

A = (x + 3)2 + 21 ≤ 21 với mọi x

Dấu “=” xảy ra khi (x + 3)2 = 0

x + 3 = 0

x = – 3

Vậy giá trị lớn nhất của A = 21 khi x = – 3.


Câu 16:

Chứng minh rằng: |x – y| ≥ |x| – |y| với mọi x, y ℝ.

Xem đáp án

Trường hợp 1: Nếu x < y ≤ 0 thì x – y < 0

Khi đó |x – y| = –(x – y) nên |x – y| – |x| + |y| = –(x – y) – x – y = –2x

Do x < 0 nên –2x > 0 hay |x – y| – |x| + |y| > 0

Do đó |x – y| > |x| – |y|.

Trường hợp 2: Nếu x > y > 0 thì x – y > 0 nên |x – y| – |x| + |y| = x – y – x + y = 0

Do đó |x – y| = |x| – |y|.

Trường hợp 3: Nếu x = y = 0 thì |x – y| – |x| + |y| = 0

Do đó |x – y| = |x| – |y|.

Kết hợp 3 TH ta có đpcm.


Câu 17:

Một bếp ăn dự trữ gạo cho 180 người ăn trong 10 ngày. Thực tế số người ăn giảm đi 30 người. Hỏi số gạo đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người là như nhau.)

Xem đáp án

Một người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

10 × 180 = 1800 (ngày)

Số người ăn trên thực tế là:

180 – 30 = 150 (người)

Số gạo đó đủ ăn trong số ngày là:

1800 : 150 = 12 (ngày)


Câu 18:

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:  .2111;112;37;136;15;3,7
Xem đáp án

Nhóm các số hữu tỉ âm: 136 ;15 3,7

Ta có 136=2,6 15=0,2

Vì ‒3,7 < ‒2,6 < ‒0,2  (1)

Nhóm các số hữu tỉ dương: 2111  ;112 37

Ta thấy: 2111>1 112>1  37<1

Ta có:2111=4222 112=32=3322

Vì 33 < 42 nên 3322<4222

Do đó:     37<112<2111      (2)

Từ (1) và (2) ⇒ 3,7<137<15<37<112<2111

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: ‒3,7;137 ; 15 ; 37 112  2111  .


Câu 19:

Tính tổng:

23 + 25 + 27 + ... + 245 + 247.

Xem đáp án

Số các số hạng của dãy số trên là:

   (247 ‒23) : 2 + 1 = 113 ( số hạng )

Tổng của dãy số trên là:

    (247 + 23) × 113 : 2 = 15 255

                Đáp số : 15 255


Câu 20:

Cho các chữ số: 0; 3; 5; 6. Có thể lập được bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số khác nhau lập từ các chữ số trên?

Xem đáp án

Gọi số cần tìm có dạng abc¯  (a ≠ 0)

Vì số tận cùng là số lẻ c = 3 hoặc c = 5

Với c = 3 thì a có 2 cách chọn (5 hoặc 6), b có 2 cách chọn (trừ chữ số 3 và chữ số a đã chọn).

   Þ có 2 . 2 = 4 số thõa mãn.

Với c = 5 thì a có 2 cách chọn (3 hoặc 6), b có 2 cách chọn (trừ chữ số 5 và chữ số a đã chọn).

   Þ có 2 . 2 = 4 số thõa mãn.

Vậy có thể lập được 4 + 4 = 8 số thỏa mãn yêu cầu.


Câu 21:

Cho các số a, b, c khác nhau đôi một và thoả mãn a2 – 2b = b2 – 2c = c2 – 2a.

Tính giá trị của biểu thức A = (a + b + 2).(b + c + 2).(c + a + 2).

Xem đáp án

Ta có: a2 – 2b = c2 – 2a

 a– c= 2b – 2a

 (a – c).(a + c) = 2(b – a)

a+c=2baac

a+c+2=2baac+2

a+c+2=2ba+2acac

a+c+2=2bcac

Chứng minh tương tự ta có: a+b+2=2acab  và b+c+2=2babc

A = (a + b + 2).(b + c + 2).(c + a + 2)

         =a+b+2=2acab.2babc.2bcac=8 .


Câu 22:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Gọi M là trung điểm của BC, D là chân đường phân giác của góc A. Tính AD  .

Xem đáp án

Theo tính chất đường phân giác thì BDDC=ABAC=cb

BD=BDDC.DC=bc.DC  (*)

Mặt khác BD=ADAB  và DC=ACAD

Thay vào (*) ta có: ADAB=bcACAD

b+cAD=bAB+cAC

b+c2AD2=bAB2+2bcAB.AC+cAC2

b+c2AD2=b2c2+2bc.12c2+b2a2+c2b2

AD2=bcb+c2.b+cab+c+a

AD=bcb+c2.b+cab+c+a.


Câu 23:

Cho tam giác ABC điểm M nằm trong tam giác, gọi D, E, F lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB, gọi A', B', C' thứ tự là điểm đối xứng của M qua D, E, F.

a) Chứng minh tứ giác AB'A'B là hình bình hành

Xem đáp án

a)

Cho tam giác ABC điểm M nằm trong tam giác, gọi D, E, F lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB, gọi A', B', C' thứ tự là điểm đối xứng của M qua D, E, F. a) Chứng minh tứ giác AB'A'B là hình bình hành (ảnh 1)

Xét tứ giác AB’CM có:

AC cắt MB’ tại trung điểm E của mỗi đường và AC, MB’ là hai đường chéo.

AB’CM là hình bình hành.

Do đó AB' // MC, AB' = MC

Xét tứ giác BMCA’ có

BC cắt MA’ tại trung điểm D của mỗi đường và BC, MA’ là hai đường chéo.

BMCA’ là hình bình hành.

Do đó MC // A’B, MC = A'B.

Ta có AB’ // MC, MC // A'B (chứng minh trên), suy ra AB’ // A’B.

Ta có MC = A’B, AB’ = MC (chứng minh trên), suy ra AB’ = A’B.

Xét tứ giác AB’A’B có AB’ // A’B và AB’ = A’B

Tứ giác AB’A’B là hình bình hành.


Câu 24:

b) Gọi O là giao điểm của B và B', chứng minh C và C' đối xứng nhau qua điểm O
Xem đáp án

b) Xét hình bình hành AB’A’B có AA’ và BB’ cắt nhau tại O.

O là trung điểm của AA’.

Chứng minh tương tự câu a ta có: AC’ = A’C (= BM) và AC’ // A’C (// BM)

AC’A’C là hình bình hành.

Mà O là trung điểm của AA’

Suy ra O là trung điểm của CC’.

Hay C và C’ đối xứng nhau qua điểm O.

Vậy C và C’ đối xứng nhau qua điểm O.


Câu 25:

Cho tam giác ABC, đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC, qua H kẻ đường thẳng vuông góc với HM cắt AB, AC lần lượt tại G, K. Chứng minh rằng HG = HK.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC, đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC, qua H kẻ đường thẳng vuông góc với HM cắt AB, AC lần lượt tại G, K. Chứng minh rằng HG = HK. (ảnh 1)

Ta có:GHF^+HGF^=90°  (do DGHF vuông tại F) và CHM^+CHK^=90°

Mà GHF^=CHK^   (đối đỉnh) nên HGF^=CHM^  hay HGA^=CHM^

Ta có: BAD^+ABD^=90°  (do DABD vuông tại D);

          BCF^+CBF^=90°  (do DBCF vuông tại F)

Do đó BAD^=BCF^  hay GAH^=MCH^

Xét DGAH và DCHM có: HGA^=CHM^và GAH^=MCH^

Do đó ΔGAH ΔHCMg.g

Suy ra GHHM=AHCM  (tỉ  số đồng dạng) (1)

Tương tự, ta có: ΔAHK ΔBMHg.g

Suy ra AHBM=HKMH  (tỉ số đồng dạng) (2)

Mặt khác: M là trung điểm của BC nên CM = BM (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có:GHHM=HKMH , suy ra GH = HK.


Câu 27:

b) Chứng minh: SABCR2 .

Xem đáp án

b) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC

Ta có: SABC=12BC.AH=12.2R.AH=R.AH

Trong tam giác vuông AHO, ta có:

AH ≤ AO (cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền)

Hay AH ≤ R AH.R ≤ R2

Vậy SABCR2

Dấu “=” xảy ra khi A trùng với các đầu mút của đường kính vuông góc với BC.


Câu 28:

Điền dấu “X” vào ô thích hợp

Câu

Đúng

Sai

a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.

 

 

b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.

 

 

c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

 

 

d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9.

 

 

Xem đáp án

a) Đúng. 2 và 3 là hai số tự nhiên liên tiếp và đều là số nguyên tố.

b) Đúng. 3; 5; 7 là ba số lẻ liên tiếp và đều là số nguyên tố.

c) Sai vì có số 2 là số nguyên tố chẵn.

d) Sai vì 2 là số nguyên tố và không tận cùng bằng các chữ số trên.

Vậy ta có bảng sau:

Câu

Đúng

Sai

a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.

X

 

b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.

X

 

c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

 

X

d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9.

 

X


Câu 30:

Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 120 người ăn trong 18 ngày. Nay có 80 người chuyển đi nới khác. Hỏi số gạo đó đủ cho những người ăn còn lại trong bao nhiêu ngày? (mức ăn của mỗi người là như nhau)

Xem đáp án

Sau khi chuyển đi 80 người thì còn lại số người là:

120 ‒ 80 = 40 (người)

Lúc đầu, một người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

120 × 18 = 2160 (ngày)

40 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

2160 : 40 = 54 (ngày)


Câu 31:

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 18 ngày. Nay có 12 người chuyển đi nơi khác. Hỏi số gạo đó đủ ăn cho những người còn lại trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người là như nhau)

Xem đáp án

Một người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

18 × 120 = 2160 (ngày)

Số người ăn trên thực tế là:

120 – 12 = 108 (người)

Số gạo đó đủ ăn trong số ngày là:

2160 : 168 = 20 (ngày)


Câu 32:

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 80 người ăn trong 27 ngày. Nay có thêm 40 người chuyển đến. Hỏi số gạo đó đủ ăn cho tất cả ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người là như nhau).

Xem đáp án

Một người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

27 × 80  = 2160 (ngày)

Số người ăn trên thực tế là:

80 + 40 = 120 (người)

Số gạo đó đủ ăn trong số ngày là:

2160 : 120 = 18 (ngày)


Câu 33:

Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Để lát nền căn phòng đó, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 4dm. Hỏi để lát kín căn phòng cần bao nhiêu viên gạch đó?

Xem đáp án

Chiều rộng căn phòng là

8×34=6(m)

Diện tích căn phòng là:

8 × 6 = 48 (m2)

Diện tích một viên gạch là

4 × 4 = 16 (dm2)

Đổi 48 m2 = 4800dm2

Số viên gạch cần dùng để lát kín căn phòng là :

4800 : 16 = 300 (viên gạch)


Câu 34:

Một cửa hàng nhập về kho một số gạo, ngày thứ nhất bán được 27  số gạo trong kho, ngày thứ hai bán được 13 số gạo còn lại thì trong kho còn 300 kg gạo. Tính số gạo ban đầu.

Xem đáp án

Số gạo còn lại sau khi bán lần 1 là:

127=57(số gạo)

Số gạo ngày thứ hai bán được là:

13.57=521(số gạo)

Số gạo còn lại tương ứng với số phần gạo là:

127+521=1021 (số gạo)

Số kilogam gạo ban đầu là:

300:1021=630(kg)


Câu 35:

Một hình chữ nhật có diện tích 1825 dam2, chiều rộng 7m 2dm. Hãy tính cạnh một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó( theo đơn vị đo là dm)

Xem đáp án

Đổi 7m 2dm = 0,72 dam; 1825  dam2 = 0,72 dam2

Chiều dài hình chữ nhật là:

        0,72 : 0,72 = 1(dam)

Chu vi hình chữ nhật là:

       (1 + 0,72) × 2 = 3,44(dam)

Cạnh hình vuông là:

        3,44 : 4 = 0,86 (dam)

       Đổi: 0,86 dam = 86 dm.


Câu 36:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích bằng  110hm2, chiều dài bằng 125 m. Tính chu vi thửa ruộng đó theo đơn vị mét.

Xem đáp án

Đổi 110 hm2 = 1000 m2

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:

1000 : 125 = 8 (m)

Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:

(125 + 8) × 2 = 266 (m)


Câu 37:

Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích vườn hoa đó?

Xem đáp án

Tỉ số của chiều dài và chiều rộng là: 2 : 1.

Nếu chiều dài là 2 phần thì chiều rộng bằng 1 phần

Hiệu số phần bằng nhau là:                                                             

2 1 = 1 (phần)                                                                             

Chiều dài vườn hoa là:                                                                     

 20 × 2 = 40 (m).                                                                         

Chiều rộng vườn hoa là :                                                                        

40 ‒ 20 = 20 (m).                                                                    

Chu vi vườn hoa là:                                                                             

 (40 + 20) × 2 = 120 (m).                                                                    

Diện tích vườn hoa là:                                                                           

40 × 20 = 800 (m2).


Câu 38:

So sánh phân số sau: 2/5 và 3/4.

Xem đáp án

Mẫu số chung: 20

25=2×45×4=820

34=3×54×5=1520

 820<1520 nên 25<34 .


Câu 39:

Trung bình cộng của hai số là 138. Biết số thứ nhất là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số. Tìm số thứ hai.

Xem đáp án

Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là: 101

Tổng 2 số là: 138 × 2 =276

Số thứ hai là: 276 − 101 = 175.


Câu 40:

Tích của hai số là 476. Nếu thêm 22 đơn vị vào một số thì tích của hai số là 850. Tìm hai số đó.

Xem đáp án

Tích mới hơn tích cũ là: 850 – 476 = 374

Tích mới hơn tích cũ là 374 vì được thêm 22 lần thừa số kia.

Thừa số thứ hai là: 374 : 22 = 17

Thừa số thứ nhất là: 476 : 17 = 28.

Vậy hai số cần tìm là: 17 và 28


Câu 41:

Tìm số tự n hiên n lớn nhất có 3 chữ số sao cho n chia 8 dư 7, chia 31 dư 28.

Xem đáp án

Vì n chia 8 dư 7 nên n = 8a + 7 với a N (n + 1) 8

Vì n chia 31 dư 28 nên n = 31b + 28 (b N) (n + 3) 31

Vì 64 8 nên (n + 1 + 64) 8 hay (n + 65) 8 (1)

Vì 62 31 (n + 3 + 62) 31 hay (n + 65) 31 (2)

Từ (1) và (2) (n + 65) BCNN(8; 31)

(n + 65) 248

n = 248k ‒ 65 (k ℕ*)

Với k = 1 n = 248.1 ‒ 65 = 183

Với k = 2 n = 248.2 ‒ 65 = 431

Với k = 3 n = 248.3 ‒ 65 = 679

Với k = 4 n = 248.4 ‒ 65 = 927

Với k = 5 n = 248.5 ‒ 65 = 1175 (loại)

Vì n là số lớn nhất có ba chữ số nên n = 927


Câu 42:

Ba bạn An, Bình và Chí góp tiền mua một quả bóng. An góp 14 số tiền quả bóng, Bình góp số tiền bằng  32 số tiền của An, còn lại Chí góp 24 000 đồng. Tính giá tiền quả bóng.

Xem đáp án

Số phần mà số tiền Bình góp chiếm là:  14.32=38(tổng số phần).

Số phần mà số tiền Chí góp chiếm là: 11438=38  (tổng số phần).

Giá tiền quả bóng là: 24  000:38=64  000  (đồng).


Bắt đầu thi ngay