Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án ( Phần 19)
-
1350 lượt thi
-
59 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 m. Tổng chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng là 88 m. Người ta trồng lạc trên thửa ruộng đó cứ 2 mét vuông thì thu hoạch được 3 kg gạo. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kg lạc?
Chiều dài của thửa ruộng là:
(88 + 24) : 2 = 56 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
56 − 24 = 32 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
56 × 24 = 1344 (m2)
Cả thửa ruộng đó thu hoạch được số lạc là:
1344 : 2 × 3 = 2016 (kg)
Đáp số: 2016 kg lạc.
Câu 2:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 8m. Nếu ta tăng cả chiều dài và chiều rộng 4m thì diện tích tăng thêm 248m2. Tính diện tích thửa ruộng?
Gọi chiều dài là a (a > 0), chiều rộng là b (b > 0). Ta có :
(a + 4)(b + 4) – ab = 248
⇔ ab + 4a + 4b + 16 – ab = 248
⇔ 4(a + b) = 248 – 16 = 232
⇔ a + b = 232 : 4 = 58
⇒ b = (58 − 8) : 2 = 25
⇒ a = 58 – 25 = 33
⇒ a ∙ b = 33 ∙ 25 = 825 m2
Vậy diện tích thửa ruộng là 825 m2.
Câu 3:
Số học sinh khối 6 của trường là một số tự nhiên có ba chữ số. Mỗi khi xếp hàng 18, hàng 21, hàng 24 đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh khối 6 của trường đó.
Gọi số học sinh khối 6 của trường là: a (học sinh) (a ∈ ℕ*).
Vì mỗi khi xếp hàng 18, hàng 21, hàng 24 đều vừa đủ hàng nên
⇒ a chia hết cho 18, 21, 24 ⇒ a thuộc BC (18, 21, 24).
18 = 2 ∙ 32
21 = 3 ∙ 7
24 = 23 ∙ 3
⇒ BCNN (18, 21, 24) = 23 ∙ 32 ∙ 7 = 504.
⇒ BC (18, 21, 24) = B (504) = {0; 504; 1008; 1512; …}
⇒ a thuộc {0; 504; 1008; 1512; …}, mà a là số tự nhiên có ba chữ số
⇒ a = 504.
Vậy số học sinh khối 6 của trường là 504 học sinh.
Câu 4:
Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân chó nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
Số chân chó là:
(100 + 12) : 2 = 56 (chân)
Số con chó là:
56 : 4 = 14 (con)
Số con gà là:
(100 − 56) : 2 = 22 (con)
Đáp số: 14 con chó, 22 con gà.
Câu 5:
Tổng của hai số bằng 37,8. Nếu số hạng thứ nhất gấp lên 2,5 lần và số hạng thứ hai gấp lên 3,2 lần thì tổng mới là 111,02. Tìm số thứ hai.
Nếu cả 2 số cùng lên 3,2 lần thì tổng là:
37,8 × 3,2 = 120,96
Số thứ nhất là:
(120,96 − 111,02) : (3,2 − 2,5) = 14,2
Số hai là:
37,8 − 14,2 = 23,6.
Vậy số thứ 2 là 23,6.
Câu 6:
Tìm x, biết x × 8 + x × 15 = 653,2.
Lời giải:
x × 8 + x × 15 = 653,2
x × (8 + 15) = 653,2
x × 23 = 653,2
x = 653,2 : 23
x = 28,4.
Vậy x = 28,4.
Câu 8:
Tìm các cặp số nguyên a, b thỏa mãn: ab + 2a – b = 3.
ab + 2a – b = 3
⇔ ab + 2a – (b + 2) = 1
⇔ a ∙ (b + 2) − (b + 2) = 1
⇔ (a − 1) (b + 2) = 1
Mà 1 = 1.1 = (–1) . (–1)
TH1: (a − 1) (b + 2) = 1∙1
⇒ a – 1 = 1 và b + 2 = 1
⇒ a = 2 và b = –1
TH2: (a – 1) (b + 2) = (–1)∙(–1)
⇒ a − 1 = –1 và b + 2 = –1
⇒ a = 0 và b = –3
Vậy (a; b) ∈ {(0; −3); (2; −1)}.
Câu 10:
Cho tam giác ABC, D là trung điểm AB, trên BC lấy E, F sao cho BE = EF = FC. Trên tia đối tia BA lấy G sao cho BD = BG. CMR AF, CD, GE đồng quy.
Gọi giao điểm của AF và CD là O.
∆ABF có D, E lần lượt là trung điểm của AB, BF.
⇒ DE là đường trung bình
⇒ DE // AF hay DE // OF
∆CDE có DE // OF, F là trung điểm CE
⇒ O là trung điểm CD
∆CDG có CE = CB, CB là đường trung tuyến.
⇒ E là trọng tâm của ∆CDG
⇒ GE đi qua trung điểm CD
⇒ GE đi qua O
⇒ AF, CD, GE đồng quy.
Câu 11:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số ?
Ta lập được dãy số: 101, 103, 105, .... , 997, 999.
Khoảng cách giữa mỗi số là : 2 đơn vị.
Vậy có tất cả số lẻ có 3 chữ số là:
(999 − 101) : 2 + 1 = 450 (số)
Đáp số: 450 số.
Câu 12:
So sánh tích 2020 ∙ 2020 và tích 2019 ∙ 2021 mà không tính cụ thể giá trị của chúng.
Ta có: 2019 ∙ 2021
= 2019 ∙ (2020 + 1)
= 2019 ∙ 2020 + 2019 ∙ 1
Ta lại có: 2020 ∙ 2020
= 2020 ∙ (2019 + 1)
= 2020 ∙ 2019 + 2020 ∙ 1
Vì 2019 < 2020 nên 2019 ∙ 2020 + 2 019 ∙ 1 < 2020 ∙ 2019 + 2020 ∙ 1.
Vậy 2019 ∙ 2021 < 2020 ∙ 2020.
Câu 13:
Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh hai tích sau.
A = 55 × 55
B = 54 × 56
A = 55 × 55
= 55 × (54 + 1)
= 54 × 55 + 55
B = 54 × 56
= 54 × (55 + 1)
= 54 × 55 + 54
Vì 54 × 55 = 54 × 55 ⇒ 54 × 55 + 55 > 54 × 55 + 54
Vậy A > B.
Câu 14:
5x + x = 150 : 2 + 3
6x = 75 + 3
6x = 78
x = 78 : 6
x = 13
Vậy x = 13.
Câu 15:
Cho hình thang ABCD (có AB // CD), E là trung điểm của AD và F là trung điểm BC. Đường thẳng EF cắt BD tại I, cắt AC tại K.
a, Chứng minh AK = KC, BI = ID.
a)
+ Hình thang ABCD có EA = ED, FB = FC (gt)
⇒ EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
⇒ EF // AB // CD
+ ΔABC có BF = FC (gt) và FK // AB (cmt)
⇒ AK = KC
+ ΔABD có: AE = ED (gt) và EI // AB (cmt)
⇒ BI = ID
Câu 16:
b, Cho AB = 6cm, CD = 10cm. Tính các độ dài EI, KF, IK.
+ Vì EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
⇒ EF = = = 8cm.
+ ΔABD có AE = ED, DI = IB
⇒ EI là đường trung bình của ΔABD
⇒ EI = = = 3(cm)
+ ΔABC có CF = BF, CK = AK
⇒ KF là đường trung bình của ΔABC
⇒ KF = = = 3cm
+ Lại có: EI + IK + KF = EF
⇒ IK = EF − EI − KF = 8 − 3 − 3 = 2cm.
Câu 17:
Khối lớp 6 của trường trung học có 394 học sinh đi tham quan bằng xe ô tô, mỗi xe chở được 50 học sinh. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu ô tô để chở hết số học sinh đi tham quan.
Trường cần ít nhất số xe là:
394 : 50 = 7,88 (xe)
Vậy trường cần ít nhất là 8 xe.
Câu 18:
A = 12 + 22 + 32 + … + n2
A = (1 . 2 – 1) + (2 . 3 – 2) + (3 . 4 – 3) + … + [n(n + 1) – n]
A = [1 . 2 + 2 . 3 + … + n(n + 1)] – (1 + 2 + 3 + … + n)
Đặt B = 1 . 2 + 2 . 3 + … + n(n + 1) và C = 1 + 2 + 3 + … + n.
+ Ta tính tổng B:
B = 1 . 2 + 2 . 3 + 3 . 4 + ... + n(n + 1)
Nhân 2 vế của B với 3 ta có:
3B = 1 . 2 . 3 + 2 . 3 . 3 + 3 . 4 . 3 + ... + n(n + 1) . 3
3B = 1 . 2 . 3 + 2 . 3 . (4 – 1) + 3 . 4 . (5 – 2) + ... + n(n + 1)[(n + 2) – (n – 1)]
3B = 1 . 2 . 3 + 2 . 3 . 4 – 1 . 2 . 3 + 3 . 4 . 5 – 2 . 3 . 4 + ... + n(n + 1)(n + 2) – (n –1)n(n + 1)
3B = n (n + 1)(n + 2)
B =
+ Ta tính tổng C:
C = 1 + 2 + 3 + … + n
Nhân 2 vế của C với 2 ta có:
2C = 1 . 2 + 2 . 2 + 3 . 2 +…+ n . 2
2C = 1 . 2 + 2(3 – 1) + 3(4 – 2) +…+ {n.[(n + 1) – (n – 1)]}
2C = 1 . 2 – 1 . 2 + 2 . 3 – 2 . 3 + 3 . 4 – … – n(n – 1) + n (n + 1)
2C = [1 . 2 – 1 . 2] + [2 . 3 – 2 . 3] + [3 . 4 – 3 . 4] + … – n(n – 1) + n(n + 1)
2C = 0 + 0 + 0 + …. + n.(n + 1)
2C = n.(n + 1)
C =
Do đó, A = B – C =
.
Vậy A .
Câu 19:
Tìm các số nguyên x, y biết: x + xy + y = 9.
x + xy + y = 9
⇒ xy + x + y + 1 = 10
⇒ x ∙ (y + 1) + (y + 1) = 10
⇒ (x + 1) ∙ (y + 1) = 10
Mà 10 = 10 ∙ 1 = 2 ∙ 5 = 5 ∙ 2 = (–10) ∙ (–1) = (–1) ∙ (–10) = (–2) ∙ (–5) = (–5)∙(–2)
Ta có bảng các trường hợp sau:
x + 1 |
1 |
10 |
2 |
5 |
–10 |
–1 |
–2 |
–5 |
y + 1 |
10 |
1 |
5 |
2 |
–1 |
–10 |
–5 |
–2 |
x |
0 |
9 |
1 |
4 |
–11 |
–2 |
–3 |
–6 |
y |
9 |
0 |
4 |
1 |
–2 |
–11 |
–6 |
–3 |
Vậy (x, y) ∈ {(0, 9); (9, 0); (1, 4); (4, 1); (– 11, –2) ; (–2, –11); (–3, – 6); (–6, – 3)}.
Câu 20:
Để n2 + 2002 là số chính phương thì n2 + 2002 = a2 (a là số tự nhiên khác 0)
⇒ a2 − n2 = 2002
⇒ (a − n) (a + n) = 2002
Do 22002 ⋮ 2.
⇒ (a − n) (a + n) ⋮ 2 hay a – n ⋮ 2 hoặc a + n ⋮ 2 hoặc a − n và a + n đều chia hết cho 2
mà a – n − (a + n) = –2n ⋮ 2
⇒ a − n và a + n cùng chẵn hoặc lẻ ⇒ a − n; a + n đều chia hết cho 2
⇒ (a − n) (a + n) ⋮ 4
Mà 2002 không chia hết cho 4, mâu thuẫn.
Vậy không tồn tại n để n2 + 2002 là số chính phương.
Câu 21:
Cách cộng hai lũy thừa có cùng cơ số?
Muốn cộng hai luỹ thừa cùng cơ số, ta cộng số mũ với nhau và giữ nguyên cơ số.
am + an = am + n.
Câu 22:
Một hình chữ nhật có chiều dài là 50 cm, chiều rộng 30 cm. Hỏi chu vi là bao nhiêu?
Chu vi hình chữ nhật là:
(50 + 30) × 2 = 160 (cm)
Đáp số: 160 cm.
Câu 23:
Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 2014. Số trừ hơn hiệu là 125. Tìm số bị trừ và số trừ.
Gọi ba số đó là a, b, c:
a + b + c = 2014
Mà b + c = a
a + a = 2014
a = 2014 ⋮ 2 = 1007
Tổng số trừ và hiệu là: 2014 − 1007 = 1007
Hiệu là: (1007 − 125) : 2 = 441
Số trừ là: 441 + 125 = 566.
Câu 24:
Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BM, CN. Gọi D là điểm đối xứng với B qua M, gọi E là điểm đối xứng Với C qua N. Chứng minh rằng điểm D đối xứng với điểm E qua điểm A.
* Xét tứ giác ABCD, ta có:
MA = MC (gt)
MB = MD (định nghĩa đối xứng tâm)
Suy ra: Tứ giác ABCD là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
⇒ AD // BC và AD = BC (1)
* Xét tứ giác ACBE, ta có:
AN = NB (gt)
NC = NE (định nghĩa đối xứng tâm)
Suy ra: Tứ giác ACBE là hình bình hành (vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường) ⇒ AE // BC và AE = BC (2)
Từ (1) và (2) suy ra: A, D, E thẳng hàng và AD = AE
Nên A là trung điểm của DE hay điểm D đối xứng với điểm E qua điểm A.
Câu 25:
Cho tam giác ABC, các trung tuyến BM, CN. Trên tia đối của tia MB lấy điểm I sao cho MB = MI. Trên tia đối của tia NC lấy điểm K sao cho NC = NK. Chứng minh rằng:
a) Tam giác AMI bằng tam giác CMB.
a)
BM là trung tuyến AC
⇒ AM = CM
Xét ΔAMI và ΔCMB:
AM = CM (cmt)
(đối đỉnh)
MB = MI (gt)
Do đó, ΔAMI = ΔCMB (c−g−c)
Câu 26:
Chứng minh rằng:
b) AI // BC, AK // CB.
ΔAMI = ΔCMB
⇒ (2 góc tương ứng), mà 2 góc ở vị trí so le trong
⇒ AI // BC
CN là trung tuyến AB
⇒ AN = BN
Xét ΔANK và ΔBNC:
AN = BN (cmt)
(đối đỉnh)
NC = NK (gt)
Do đó, ΔANK = ΔBNC (c−g−c)
⇒ (2 góc tương ứng), mà 2 góc ở vị trí so le trong
⇒ AK // CB
Câu 27:
Chứng minh rằng:
c) A là trung điểm của KI.
ΔAMI = ΔCMB
⇒ AI = BC (2 cạnh tương ứng)
ΔANK = ΔBNC
⇒ AK = BC
Từ hai điều trên ⇒ AI = AK
mà A nằm giữa I, K
⇒ A là trung điểm KI.
Câu 28:
Cho A = 1 + 2 + 22 + 23 + ... + 22010 + 22011. Hỏi số A + 8 có phải là số chính phương không?
Ta có :
A = 1 + 2 + 22 + 23 + ... + 22010 + 22011
⇒ A = 20 + 21 + + 22 + 23 + ... + 22010 + 22011
A có tất cả (2011 − 0) : 1 + 1 = 2012 số hạng. Mà 2012 ⋮ 2
⇒ Ta sẽ gộp 2 số hạng của A là 1 tổng, ta có:
A = (20 + 21) + (22 + 23) + ... + ( 22010 + 22011)
⇒ A = 1 ∙ (20 + 21) + 22 ∙ (20 + 21) + ... + 22010 ∙ (20 + 21)
⇒ A = (1 + 22 + ... + 22010) ∙ (20 + 21)
⇒ A = (1 + 22 + ... + 22010) ∙ 3
⇒ A + 8 = (1 + 22 + ... + 22010) ∙ 3 + 8
Do 3 ⋮ 3
⇒ (1 + 22 + ... + 22010) ∙ 3 ⋮ 3
⇒ (1 + 22 + ... + 22010) ∙ 3 ≡ 0 (mod 3)
Mà 8 ≡ 2 (mod 3)
⇒ (1 + 22 + ... + 22010) ∙ 3 + 8 ≡ 0 + 2 = 2 (mod 3)
⇒ (1 + 22 + ... + 22010) ∙ 3 + 8 chia 3 dư 2
⇒ (1 + 22 + ... + 22010) ∙ 3 + 8 = 3k + 2
⇒ A = 3k + 2
Mà số chính phương chỉ có thể có dạng 3k hoặc 3k + 1
⇒ A không phải là số chính phương
Vậy A không phải là số chính phương.
Câu 29:
Biển số xe máy của tỉnh A (nếu không kể mã số tỉnh) có 6 kí tự, trong đó kí tự ở vị trí đầu tiên là một chữ cái (trong bảng 26 cái tiếng Anh), kí tự ở vị trí thứ hai là một chữ số thuộc tập {1; 2; 3…; 9} mỗi kí tự ở bốn vị trí tiếp theo là một chữ số thuộc tập {1; 2; 3;…; 9}. Hỏi nếu chỉ dùng một mã số tỉnh thì tỉnh A có thể làm được nhiều nhất bao nhiêu biển số xe máy khác nhau?
Ta có 26 cách chọn chữ cái để xếp ở vị trí đầu tiên.
Tương tự có 9 cách chọn chữ số cho vị trí thứ 2 và có 10 cách chọn chữ số cho mỗi vị trí trong bốn vị trí còn lại.
Theo quy tắc nhân , ta có tất cả:
26 ∙ 9 ∙ 10 ∙ 10 ∙ 10 ∙ 10 = 2340000 (biển số).
Câu 30:
Có bao nhiêu biển đăng ký xe gồm 6 ký tự trong đó có 3 kí tự đầu tiên là 3 chữ cái (sử dụng trong 26 chữ cái), ba kí tự tiếp theo là ba chữ số. Biết rằng cứ mỗi chữ cái và mỗi chữ số đều xuất hiện không quá một lần.
Số cách chọn ra ba chữ cái khác nhau trong 26 chữ cái rồi đem ra sắp xếp để có được ba kí tự đầu của biển số xe là: cách.
Số cách chọn ra ba chữ số khác nhau trong 10 chữ số rồi đem ra sắp xếp để có được ba kí tự sau của biển số xe là: cách.
Theo quy tắc nhân ta có số biển đăng kí xe là
Câu 31:
Hồng có nhiều hơn Hà 10 viên bi, nếu Hồng cho Hà 4 viên bi thì Hồng còn nhiều hơn Hà mấy viên bi?
Hồng có nhiều hơn Hà 10 viên bi, nếu Hồng cho Hà 4 viên bi thì lúc đó, Hồng mất đi 4 viên bi và Hà có thêm 4 viên bi, khi đó Hồng nhiều hơn Hà số viên bi là:
10 – 4 – 4 = 2 (viên)
Đáp số: 2 viên bi.
Câu 33:
(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + ... + (x + 99) = 0
(x + x + x + ... + x) + (1 + 2 + 3 + ... + 99) = 0
99x + 4950 = 0
99x = – 4950
x = – 4950 : 99
x = – 50.
Vậy x = – 50.
Câu 34:
A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 330
= (1 + 3 + 32 + 33) + (34 + 35 + 36 + 37) + ... + (324 + 325 + 326 + 327) + (328 + 329 + 330)
= 1 (1 + 3 + 32 + 33) + 34 (1 + 3 + 32 + 33) + ... + 324 (1 + 3 + 32 + 33) + (328 + 329 + 330)
= 40 + 34 ∙ 40 + ... + 324 ∙ 40 + (328 + 329 + 330)
= 40 ∙ (1 + 34 + 324) + (328 + 329 + 330)
Nhận xét: 40 ∙ (1+ 34 + 324) có tận cùng là 0
328 = (34)7 = 817 = (...1)
329 = 328 ∙ 3 = (...1) ∙ 3 = (...3)
330 = 328 ∙ 32 = (...1) ∙ 9 = (...9)
⇒ A = (...0) + (...1) + (...3) + (...9) = (...3)
A có tận cùng là chữ số 3 nên A không thể là số chính phương.
Câu 35:
Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
Hai lần số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm được là:
1200 − 120 = 1080 (sản phẩm)
Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:
1080 : 2 = 540 (sản phẩm)
Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:
540 + 120 = 660 (sản phẩm)
Đáp số: phân xưởng thứ nhất: 540 sản phẩm. Phân xưởng thứ hai: 660 sản phẩm.
Câu 36:
Tính bằng cách hợp lý: 35 ∙ 48 + 65 ∙ 68 + 20 ∙ 35.
35 ∙ 48 + 65 ∙ 68 + 20 ∙ 35
= 35 ∙ (48 + 20) + 65 ∙ 68
= 35 ∙ 68 + 65 ∙ 68
= (35 + 65) ∙ 68
= 100 ∙ 68
= 6800.
Câu 37:
Cho hình vuông ABCD. Qua C kẻ đường thẳng d cắt tia AD, tia AB lần lượt tại E, F ( AE < AF). Gọi M là giao điểm của DF và BC; N là giao điểm của BE và DC.
a, Chứng minh: .
a.
Ta có: ABCD là hình vuông
⇒ AB // CD, AD // BC
Vì AB // CD
⇒ vì AB = CD
Vậy .
Câu 39:
Cho phương trình x2 + (m + 3)x + 2m + 2 = 0.
a. Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
a.
Để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì 2m + 2 < 0 hay m < –1
Câu 40:
b. Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt.
b.
Δ = (m + 3)2 − 4(2m + 2)
= m2 + 6m + 9 − 8m − 8
= m2 − 2m + 1= (m − 1)2 ≥ 0
Do đó: Phương trình luôn có hai nghiệm với mọi m
Để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt thì .
Câu 41:
Cho tam giác ABC có góc A bằng 60° và cạnh BC = . Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Ta có: BC = , góc A bằng 60°.
Theo định lý sin:
Câu 42:
Lớp 5a1 có 300 quyển vở. Lớp 5a2 có ít hơn 10% so với số vở lớp 5a1. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu quyển vở?
Lớp 5a2 có số quyển vở là:
300 – 300 ∙ 10% = 300 – = 300 – 30 = 270 (quyển vở)
Cả hai lớp có số quyển vở là:
300 + 270 = 570 (quyển vở)
Vậy cả hai lớp có 570 quyển vở.
Câu 43:
Lúc 6 giờ sáng, ba bạn An đưa bạn đi học từ nhà đến trường bằng xe máy, đi được nửa quãng đường với vận tốc 15km/h thì nghỉ 12 phút để ăn sáng. Để đến trường đúng giờ quy định, bố bạn An phải tăng vận tốc thêm 15km/h trên nửa quãng đường còn lại. Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ?
Đổi 12phút = giờ.
Gọi x (giờ) là thời gian đi từ nhà tới trường. Đk: x > 0
Quãng đường đi từ nhà tới trường theo dự định là 15x (km).
Thời gian đi từ nhà tới chỗ nghỉ là giờ.
Quãng đường đi từ nhà tới chỗ nghỉ là km
Thời gian đi từ chỗ nghỉ tới trường là giờ.
Quãng đường từ chỗ nghỉ tới trường là km
Theo đề bài ta có:
Vậy thời gian đi từ nhà tới trường là giờ = 0,48 giờ
Bạn An đến trường lúc 6giờ + 0,48 giờ = 6giờ 48phút.
Câu 44:
Anh Thành đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau khi đi được 2 giờ, xe bị hỏng nên anh Thành phải sửa xe mất 12 phút. Để đến B đúng thời gian dự định, anh Thành phải đi quãng đường còn lại với vận tốc 50 km/h. Tính độ dài quãng đường AB.
Gọi độ dài quãng đường AB là x (km; x > 0)
Thời gian dự định đi hết quãng đường: (h)
Quãng đường đi được trong 2 giờ đầu: 2 ∙ 40 = 80 (km)
Quãng đường còn lại phải đi: x – 80 (km)
Thời gian đi hết quãng đường còn lại: (h)
Thời gian thực tế đi (không kể thời gian nghỉ): 2 + (h)
Thời gian thực tế đi (không kể thời gian nghỉ) ít hơn thời gian dự định đi 12 phút = h
Vậy độ dài quãng đường AB là 120 km.
Câu 45:
Nhận xét : Mọi lũy thừa trong T đều có số mũ khi chia cho 4 thì dư 3 (các lũy thừa đều có dạng n4(n – 2) + 3, n thuộc {2; 3; …; 2004}).
Theo tính chất 3 thì 23 có chữ số tận cùng là 8; 37 có chữ số tận cùng là 7; 411 có chữ số tận cùng là 4; …
Như vậy, tổng T có chữ số tận cùng bằng chữ số tận cùng của tổng:
(8 + 7 + 4 + 5 + 6 + 3 + 2 + 9) + 199 ∙ (1 + 8 + 7 + 4 + 5 + 6 + 3 + 2 + 9) + 1 + 8 + 7 + 4 = 200 ∙ (1 + 8 + 7 + 4 + 5 + 6 + 3 + 2 + 9) + 8 + 7 + 4
= 9019.
Vậy chữ số tận cùng của tổng T là 9.
Câu 46:
Vì 6 ⋮ (x − 1) nên (x − 1) ∈ Ư(6)
Ta có Ư(6) ={1; 2; 3; 6}
Suy ra: x − 1 = 1 ⇒ x = 2
x – 1 = 2 ⇒ x = 3
x – 1 = 3 ⇒ x = 4
x – 1 = 6 ⇒ x = 7
Vậy x ∈ {2; 3; 4; 7}.
Câu 47:
Tính nhanh: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 21 + 23 + 25 + 27 + 29.
(1 + 29) + (21 + 9) + (23 + 7) + (25 + 5) + (27 + 3)
= 30 + 30 + 30 + 30 + 30
= 150.
Vậy 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 21 + 23 + 25 + 27 + 29 = 150.
Câu 48:
Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: x2 – 3y2 + 2xy – 2x + 6y – 8 = 0.
Ta có:
x2 – 3y2 + 2xy – 2x + 6y – 8 = 0
⇒ (x – y + 1) (x + 3y – 3) = 5
Do x, y là các số nguyên nên phương trình trên tương đương với
Giải các hệ phương trình nên ta suy ra:
x = y = 2 hay x = 4, y = 0.
Câu 49:
x2 + 2y2 + 2xy + 3y − 4 = 0
⇔ 4x2 + 8y2 + 8xy + 12y − 16 = 0
⇔ (4x2 + 8xy + 4y2) + (4y2 + 12y + 9) = 25
⇔ (2x + 2y)2 + (2y + 3)2 = 25 = 0 + 52 = 32 + 42
Do x; y là số nguyên và 2y + 3 là số lẻ ⇒ (2y + 3)2 thuộc {52; 32}.
Xét các TH xảy ra:
TH1)
TH2)
TH3)
TH4)
TH5)
TH6)
Vậy các cặp số nguyên (x, y) ∈ {(–1, 1); (4, –4); (2, 0); (1, –3); (5, –3); (–2, 0)} thỏa mãn đề bài.
Câu 50:
Tìm các số tự nhiên x, y biết xy + x + y = 30.
xy + y + x = 30
⇒ (xy + x) + (y + 1) = 31
⇒ (y + 1) (x + 1) = 31
Do vai trò của x, y như nhau nên các giá trị của chúng thay đổi được cho nhau.
⇒
⇒ (x; y) ∈ {(0; 30); (30; 0)}
Vậy (x; y) ∈ {(0; 30); (30; 0)}.
Câu 51:
Tính tổng: S = 1 + a + a2 + ... + an.
S = 1 + a + a2 + ... + an
⇒ a ∙ S = 1 ∙ a + a ∙ a + a ∙ a2 + ... + a ∙ an = a + a2 + a3 + ... + an+1
⇒ a ∙ S – S = (a + a2 + a3 + ... + an+1) – (1 + a + a2 + ... + an)
⇒ a ∙ S – 1 ∙ S = a + a2 + a3 + ... + an+1 – 1 − a − a2 − ... − an
⇒ S ∙ (a – 1) = (a – a) + (a2 – a2) + ... + (an – an) + an+1 – 1
⇒ S ∙ (a – 1) = an+1 – 1
⇒ S = .
Câu 52:
Điền vào chỗ trống.
5 km2 = ... m2
15 ha = ... m2
34 dam2 = ... m2
5 km2 = 5 000 000 m2
15 ha = 150 000 m2
34 dam2 = 3 400 m2
Câu 53:
Tính nhanh: 98 − 96 + 94 − 92 + 90 − 88 + ... +10 − 8 + 6 – 4.
98 − 96 + 94 − 92 + 90 − 88 + ... + 10 − 8 + 6 − 4
= (98 − 96) + (94 − 92) + (90 − 88) + ... + (10 − 8) + (6 − 4)
= 2 + 2 + 2 + ... + 2 + 2 (Có 24 số 2 do có (98 – 4) : 2 + 1 = 48 số hạng trong tổng)
= 2 × 24
= 48.
Câu 54:
Ta có:
A = 1 + 3 + 32 + .... + 311
A = (1 + 3 + 32) + (33 + 34 + 35) + (36 + 37 + 38) + (39 + 310 + 311)
A = 1 ∙ (1 + 3 + 9) + 33 ∙ (1 + 3 + 9) + 36 ∙ (1 + 3 + 9) + 39 ∙ (1 + 3 + 9)
A = 1 ∙ 13 + 33 ∙ 13 + 36 ∙ 13 + 39 ∙ 13
A = 13 ∙ (1 + 33 + 36 + 39) chia hết cho 13 (ĐPCM).
Câu 55:
Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 311. Chứng minh rằng: A chia hết cho 40.
Ta có:
A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 311
A = (1 + 3 + 32 + 33) + (34 + 35 + 36 + 37) + (38 + 39 + 310 + 311)
A = 1 ∙ (1 + 3 + 9 + 27) + 34 ∙ (1 + 3 + 9 + 27) + 38 ∙ (1 + 3 + 9 + 27)
A = 1 ∙ 40 + 34 ∙ 40 + 38 ∙ 40
A = 40 ∙ (1 + 34 + 38) chia hết cho 40 (ĐPCM).
Câu 56:
Cho tứ giác ABCD có góc A và C bằng 90 độ.
a) Chứng minh : bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn.
a,
Xét tứ giác ABCD có = 180°
Nên ABCD là tứ giác nội tiếp
⇒ A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn.
Câu 57:
b) Chứng minh: AC ≤ BD.
b, Do nên đường tròn đi qua 4 điểm A, B, C, D là đường tròn đường kính BD. Mà AC là dây cung.
Do đó: AC ≤ BD (đpcm)
Câu 58:
Tuổi Tùng bằng tuổi của bố và bằng tuổi của mẹ. Bố hơn mẹ 8 tuổi, hỏi Tùng bao nhiêu tuổi?
Ta có:
Tuổi Tùng: 1 phần
Tuổi mẹ : 8 phần
Tuổi bố : 10 phần
Hiệu số phần bằng nhau của bố mẹ là:
10 − 8 = 2 (phần)
Tuổi Tùng là:
8 : 2 = 4 (tuổi)
Đáp số: 4 tuổi.
Câu 59:
Một trường tiểu học có 780 học sinh. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 20 học sinh. Tính số học sinh nam, nữ của trường?
Cách 1: Bài toán tổng hiệu
Số học sinh nam của trường là: (780 – 20) : 2 = 380 (học sinh).
Số học sinh nữ của trường là: 380 + 20 = 400 (học sinh).
Cách 2:
Gọi số học sinh nam là x (x > 0), số học sinh nữ là x + 20 (học sinh).
Ta có:
x + x + 20 = 780
⇒ 2x + 20 = 780
⇒ 2x = 780 – 20 = 760
⇒ x = 380 (thỏa mãn đk)
Số học sinh nữ của trường tiểu học đó là: 380 + 20 = 400 (học sinh)
Vậy trường tiểu học đó có 380 học sinh nam, 400 học sinh nữ.