100 câu trắc nghiệm Số phức nâng cao-P4 (có đáp án)
-
2705 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biết z1; z2 là các số phức thỏa mãn điều kiện . Tìm |z1 + z2|
Chọn D.
Gọi z = x + yi thì
Phương trình đã cho trở thành:
x2 - y2 + 2xyi + 2( x - yi) = 0
Suy ra: x2 - y2 + 2x + ( 2xy - 2y)i = 0
Với y = 0 thay vào phương trình (*) ta được: x2 + 2x = 0
Với x = 1 thay vào phương trình (*) ta được: y2 = 3
Vậy Suy ra: |z1 + z2| = 2.
Câu 2:
Biết z1; z2 là số phức thỏa điều kiện z2 - |z|2 + 1 = 0. Tính
Chọn D.
Đặt z = x + yi. Phương trình z2 - |z|2 + 1 = 0 trở thành:
x2 - y2 + 2xyi - ( x2 + y2) + 1 = 0
Suy ra: -2y2 + 1+ 2xyi = 0
Vậy số phức z cần tìm là: .Suy ra
Câu 3:
Biết z1; z2; z3; z4 là các số phức thỏa điều kiện .
Tính | z1| + | z2| + | z3| + | z4|
Chọn A.
Đặt z = x + yi . Phương trình trở thành
( x - yi)2 = i(x + yi) hay x2 - y2 - 2xyi = -y + xi
Vậy số phức z cần tìm là: z = 0 ; z = i;
Suy ra | z1| + | z2| + | z3| + | z4| = 3.
Câu 5:
Gọi z là số phức khác 0 sao cho .Tìm khẳng định đúng
Chọn A.
Ta có:
, mặt khác ta có:
|z1 + z2| ≤ |z1| + |z2|.
Do đó:
Đặt lúc đó ta được: a3 - 6a – 9 ≤ 0 hay ( a - 3) ( a2 + 3a + 3) ≤ 0
Suy ra: a ≤ 3.
Câu 6:
Cho phương trình z2 + mz - 6i = 0. Để phương trình có tổng bình phương hai nghiệm bằng 5 thì m có dạng m = ± ( a + bi). Giá trị a + 2b là:
Chọn D.
Gọi z1; z2 là hai nghiệm của phương trình đã cho
Theo Viet, ta có:
Theo bài cho, tổng bình phương hai nghiệm bằng 5. Ta có:
Suy ra: m2 = 5 - 12i
Do đó: m = ± ( 3 - 2i)
Vậy a = 3 ; b = -2 và a + 2b = -1
Câu 7:
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện 11z10 + 10iz9 + 10iz -11 = 0. Tìm khẳng định đúng
Chọn B.
Ta có : 11z10 + 10iz9 + 10iz - 11 = 0.
Hay z9( 11z + 10i) = 11 - 10iz
Hay:
Đặt z = x + yi. Từ (*) suy ra:
Xét các trường hợp:
+ Nếu |z| > 1 thì x2 + y2> 1 nên: g( x; y) =112( x2 + y2) + 102 + 220y = 102( x2 + y2) + 21( x2 + y2) + 102 + 220y > 102( x2 + y2) + 112 + 220y = f( x; y)
Do đó |z9 | < 1 ⇒ z < 1 (mâu thuẫn).
+ Nếu |z| < 1 thì x2 + y2 < 1 nên:
G( x; y) = 112( x2 + y2) + 102+220y = 102( x2+ y2) + 21( x2 + y2) + 102+ 220y < 102( x2 + y2) + 112+ 220y = f( x; y)
Suy ra |z9| > 1 ⇒ |z| > 1 (mâu thuẫn).
+ Nếu |z| = 1 thì g( x; y) = f( x; y) (thỏa mãn)
Vậy |z| = 1.
Câu 8:
Trong tập số phức, giá trị của m để phương trình bậc hai z2 + mz + i = 0 có tổng bình phương hai nghiệm bằng -4i là:
Chọn A.
Gọi z1; z2 là hai nghiệm của phương trình.
Theo Viet, ta có:
Ta có: m2 - 2i = - 4i khi và chỉ khi m2 = -2i hay m = ±( 1 - i)
Câu 9:
Gọi z1 ; z2 là hai nghiệm của phương trình z2 + 2z+ 8= 0, trong đó z1 có phần ảo dương. Giá trị của số phức là:
Chọn C.
=
Câu 10:
Gọi z1; z2; z3; z4 là bốn nghiệm của phương trình ( z - 1 )( z + 2) ( z2 - 2z + 2) = 0 trên tập số phức, tính tổng:
Chọn C.
Không mất tính tổng quát ta gọi 4 nghiệm của phương trình là:
z1= 1; z2= - 2; z3= 1+ i và z4 = 1 - i
Thay vào biểu thức
Câu 11:
Cho z1; z2; z3; z4 là các nghiệm của phương trình: (z2 +1) (z2 - 2z + 2) = 0 . Tính
Chọn C.
PT
S= i2014+ ( -i) 2014+ ( 1-i) 2014+ (1+ i) 2014
= ( i2) 1007+ [(-i)2]1007+ (-2i) 1007+ (2i) 1007= -1-1+( -2) 1007. i1007+ 21007. i1007= - 2
Câu 16:
Tìm số nguyên dương n bé nhất để là số thực.
Chọn B.
Ta có: ;
Do đó
Số đó là số thực khi và chỉ khi
Mà k nguyên nên số nguyên dương bé nhất cần tìm là n = 12.
Câu 22:
Cho z1; z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2 - 2z + 4 = 0. Phần thực, phần ảo của số phức: lần lượt là bao nhiêu, biết z1 có phần ảo dương.
Chọn C.
Vì Δ = -3 nên phương trình có hai nghiệm phức: (do z1 có phần ảo dương)
Ta có:
Do đó:
Vậy phần thực bằng 1, phần ảo bằng 0.
Câu 23:
Cho số phức z biết z= 1 + . Tìm tổng của phần thực và phần ảo của số phức w = (1 + i)z5
Chọn D.
Ta có phương trình đã cho tương đương với phương trình:
Do đó:
Suy ra:
Vậy số phức w = (1 + i )z5 có phần thực là và phần ảo là
Tổng của phần thực và phần ảo là 32.
Câu 24:
Gọi z1; z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2 – z + 1 = 0 . Phần thực, phần ảo của số phức lần lượt là?
Chọn C.
Ta có
Áp dụng công thức Moa-vrơ:
Phần thực của w là -1, phần ảo là 0.
Câu 25:
Cho các số phức z thỏa mãn: (2 - z)5 = z5. Hỏi phần thực của z là bao nhiêu?
Chọn B.
Ta có z = 0; z = 2 không thỏa mãn phương trình nên
nên đặt
Nên
Vậy z luôn có phần thực là 1.
Câu 26:
Cho phương trình 8z2 - 4(a + 1)z + 4a + 1 = 0 (1) với a là tham số. Tính tổng tất cả các giá trị của a để (1) có hai nghiệm z1; z2 thỏa mãn z1/ z2 là số ảo, trong đó z2 là số phức có phần ảo dương.
Chọn B.
Từ giả thiết suy ra z1; z2 không phải là số thực.
Do đó Δ’ < 0, hay 4( a + 1)2 - 8(4a + 1) < 0
Hay a2 - 6a -1 < 0 (*)
Suy ra ,
Ta có z1/ z2 là số ảo khi và chỉ khi là số ảo
Tương đương: (a + 1)2 - (-(a2 - 6a - 1)) = 0 hay a2 - 2a = 0
Vậy a = 0 hoặc a = 2.
Đối chiếu với điều kiện (*) ta có giá trị của a là a = 0 hoặc a = 2.
Vậy tổng các giá trị của a là: 0 + 2 = 2