Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán 80 câu trắc nghiệm Khối đa diện nâng cao (có đáp án)

80 câu trắc nghiệm Khối đa diện nâng cao (có đáp án)

80 câu trắc nghiệm Khối đa diện nâng cao phần 2 (có đáp án)

  • 1240 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hình lăng trụ ABC. A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A; AB=1; AC=2. Hình chiếu vuông góc của A' trên (ABC) nằm trên đường thẳng BC. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC).

Xem đáp án

Chọn C

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A' lên (ABC).

Từ A kẻ AK BC 

Vì A'H(ABC)A'HAKAK(A'BC)d(A;(A'BC))=AK

Xét ABC vuông tại A, có AKBC:

Hình lăng trụ ABC. A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A; AB=1; AC=2. Hình chiếu vuông góc của A' trên (ABC) nằm trên đường thẳng BC. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC). (ảnh 1)

Hình lăng trụ ABC. A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A; AB=1; AC=2. Hình chiếu vuông góc của A' trên (ABC) nằm trên đường thẳng BC. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC). (ảnh 1)

Vậy 

 


Câu 3:

Cho khối tứ diện ABCD có thể tích 2017. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD, ACD, BCD. Tính thể tích của khối tứ diện MNPQ.

Xem đáp án

Chọn D

(Do E, F, G lần lượt là trung điểm của BC, BD, CD).

VAMNPVAEFG=AMAE.ANAF.APAG=23.23.23=827VAMNP=827VAEFG=827.144.VABCD=227VABCD

Do mặt phẳng (MNP) // (BCD) nên 


Câu 4:

Cho hình lăng trụ ABC. A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của điểm A' lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm tam giác ABC. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC bằng a34. Tính theo a thể tích V của khối lăng trụ ABC. A'B'C'.

Xem đáp án

Chọn B

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC và M là trung điểm của BC

Ta có A'GABC nên A'GBC; BCAMBCMAA'

Kẻ MIAA'BCIM nên 

Kẻ GHAA', ta có 


Câu 5:

Cho hình lăng trụ đứng ABC. A'B'C', biết đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Khoảng cách từ tâm O của tam giác ABC đến mặt phẳng (A'BC) bằng a6.Tính thể tích khối lăng trụ ABC. A'B'C'.

Xem đáp án

Chọn D

Diện tích đáy là B=SΔABC=a234

Chiều cao là h = d((ABC); (A'B'C')) = AA'

Do tam giác ABC là tam giác đều nên O là trọng tâm của tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của BC, H là hình chiếu vuông góc của A lên A'I ta có:

Xét tam giác A'AI vuông tại A ta có:


Câu 7:

Cho khối chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Góc giữa mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 45o. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, AD. Tính thể tích khối chóp S. CDMN theo a.

Xem đáp án

Chọn C

nên góc giữa mặt phẳng (SBC) và (ABCD) là SBA^=45o. Do đó

SA = AB tan450 = a

Diện tích AMN là: 

Cho khối chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Góc giữa mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng  45 o . Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, AD. Tính thể tích khối chóp S. CDMN theo a. (ảnh 1)

Diện tích BMC là: 

Cho khối chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Góc giữa mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng  45 o . Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, AD. Tính thể tích khối chóp S. CDMN theo a. (ảnh 1)

Ta có: 

Vậy:


Câu 8:

Cho hình chóp tam giác S. ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA=a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi M và N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng SB và SC. Thể tích V của khối chóp A. BCNM bằng:

Xem đáp án

Chọn D

Thể tích khối chóp S. ABC là:

Do SA = AB = AC = a nên các tam giác SAC, SAB cân tại A.

Theo đề bài M, N là hình chiếu của A trên SB, SC nên M, N lần lượt là trung điểm SB, SC.

Khi đó: 

Vậy thể tích khối chóp A. BCNM là:


Câu 9:

Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có cạnh đáy bằng 2a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 60o. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh cạnh SD, DC. Thể tích khối tứ diện ACMN là:

Xem đáp án

Chọn C

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Kẻ ON vuông góc với DC

Góc giữa mặt bên (SAB) và mặt đáy là góc SNO^=60o

Xét tam giác SNO, ta có SO=NO.tan60o = a3

Lại có M là trung điểm của SD nên:

N là trung điểm của CD nên 

Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có cạnh đáy bằng 2a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng  60 o . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh cạnh SD, DC. Thể tích khối tứ diện ACMN là: (ảnh 1)

Do đó, thể tích khối MACN là


Câu 10:

Cho tứ diện ABCD có AB = AD = a2, B.C = BD = a và CA = CD = x. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (ACD) bằng a32. Biết thể tích của khối tứ diện bằng a3312 Góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là:

Xem đáp án

Chọn C

Gọi H là trung điểm cạnh CD và K là trung điểm cạnh AD.

Tam giác ACD có CA=CD=x=a ; AD = a2 tam giác ACD vuông cân tại AC

Mặt khác:

Tam giác ABD có:

Tam giác BHK có:

=> Tam giác BHK vuông tại H 

Cho tứ diện ABCD có AB = AD = a √ 2 , BC = BD = a và CA = CD = x. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (ACD) bằng  a √ 3 2 . Biết thể tích của khối tứ diện bằng  a 3 √ 3 12 . Góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là: (ảnh 1)


Câu 11:

Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có cạnh đáy bằng 2a. Mặt bên của hình chóp tạo với mặt đáy một góc 600. Mặt phẳng (P) chứa AB và đi qua trọng tâm G của tam giác SAC cắt SC, SD lần lượt tại M và N. Thể tích khối chóp S. ABMN là:

Xem đáp án

Chọn A

Gọi H là trung điểm cạnh CD và O là tâm hình vuông ABCD.

Ta có S. ABCD là hình chóp tứ giác đều nên các mặt bên hợp với đáy các góc bằng nhau

Giả sử 

Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có cạnh đáy bằng 2a. Mặt bên của hình chóp tạo với mặt đáy một góc 600. Mặt phẳng (P) chứa AB và đi qua trọng tâm G của tam giác SAC cắt SC, SD lần lượt tại M và N. Thể tích khối chóp S. ABMN là: (ảnh 1)

Tam giác SHO vuông tại O có:

Mà G là trọng tâm tam giác SAC nên G cũng là trọng tâm tam giác SBD


Câu 12:

Cho hình chóp tứ giác S. ABCD đáy là hình bình hành có thể tích bằng V. Lấy điểm B', D' lần lượt là trung điểm của cạnh SB và SD. Mặt phẳng qua (AB'D') cắt cạnh SC tại C'. Khi đó thể tích khối chóp S. AB'C'D' bằng:

Xem đáp án

Chọn D

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD thì SO ∩ DD' = H. Khi đó H là trung điểm của SO và C' = AH ∩ SC.

Trong mặt phẳng (SAC) : Ta kẻ d // AC và AC' cắt (d) tại K. Khi đó áp dụng tính đồng dạng của các tam giác ta có:

Suy ra:

Lưu ý: Có thể sử dụng nhanh công thức:


Câu 13:

Cắt khối hộp ABCD. A'B'C'D' bởi các mặt phẳng (AB'D'), (CB'D'), (B'AC), (D'AC) ta được khối đa diện có thể tích lớn nhất là:

Xem đáp án

Chọn C

Khi cắt khối hộp bởi các mặt phẳng trên ta được 5 khối tứ diện AA'B'D', B'ABC, CC'B'D', D'DAC, AB'D'C. Gọi V là thể tích của khối hộp.

Suy ra VACB'D'=13V nên tứ diện ACB'D' có thể tích lớn nhất.


Câu 14:

Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy. Gọi M là trung điểm BC. Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với SM cắt SB, SC lần lượt tại E, F. Biết VS.AEF=14VS.ABC.. Tính thể tích V của khối chóp S. ABC.

Xem đáp án

Chọn B

Ta có . Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên SM. Do

  

và FE đi qua H.

Vậy H là trung điểm cạnh SM. Suy ra tam giác SAM vuông cân tại A

Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy. Gọi M là trung điểm BC. Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với SM cắt SB, SC lần lượt tại E, F. Biết  V S . A E F = 1 4 V S . A B C . Tính thể tích V của khối chóp S. ABC. (ảnh 1)


Câu 15:

Cho lăng trụ tam giác đều ABC. A'B'C' có cạnh đáy bằng a và AB'BC'. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.

Xem đáp án

Chọn C

Gọi E là điểm đối xứng của C qua điểm B. Khi đó tam giác ACE vuông tại A.

Cho lăng trụ tam giác đều ABC. A'B'C' có cạnh đáy bằng a và  A B ' ⊥ B C ' . Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho. (ảnh 1)

Mặt khác, ta có BC'=B'E=AB' nên tam giác AB'E vuông cân tại B'.

Cho lăng trụ tam giác đều ABC. A'B'C' có cạnh đáy bằng a và  A B ' ⊥ B C ' . Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho. (ảnh 1)

 


Câu 16:

Cho hình lăng trụ đứng ABC. A'B'C' có đáy là tam giác vuông và AB=BC=a,

AA' = a2aa2, M là trung điểm của BC. Tính khoảng cách d của hai đường thẳng AM và B'C.

Xem đáp án

Chọn C

Tam giác ABC vuông và AB=BC=a nên ΔABC chỉ có thể vuông tại B.

Ta có

Cho hình lăng trụ đứng ABC. A'B'C' có đáy là tam giác vuông và AB=BC=a, AA' =  a √ 2 , M là trung điểm của BC. Tính khoảng cách d của hai đường thẳng AM và B'C. (ảnh 1)

Kẻ

Tứ diện BAMN là tứ diện vuông


Câu 17:

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = a2. Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của BC, SH = a22. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S. BHD.

Xem đáp án

Chọn B

Gọi R và r lần lượt là bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S. BHD và tam giác BHD.

Ta có HB=a22

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = a √ 2 . Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của BC, SH =  a √ 2 2 . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S. BHD. (ảnh 1)

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = a √ 2 . Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của BC, SH =  a √ 2 2 . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S. BHD. (ảnh 1)

Áp dụng định lí Cô sin, ta có 

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = a √ 2 . Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của BC, SH =  a √ 2 2 . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S. BHD. (ảnh 1)

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = a √ 2 . Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của BC, SH =  a √ 2 2 . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S. BHD. (ảnh 1)

Diện tích tam giác BHD 

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = a √ 2 . Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của BC, SH =  a √ 2 2 . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S. BHD. (ảnh 1)

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = a √ 2 . Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của BC, SH =  a √ 2 2 . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S. BHD. (ảnh 1)

Do đó

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = a √ 2 . Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của BC, SH =  a √ 2 2 . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S. BHD. (ảnh 1)

Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BHD và M là trung điểm SH. Mặt phẳng trung trực của SH cắt trục đường tròn ngoại tiếp tam giác BHD tại E. Khi đó E là tâm mặt cầu cần tìm.

Ta có:

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = a √ 2 . Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của BC, SH =  a √ 2 2 . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S. BHD. (ảnh 1)

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = a √ 2 . Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của BC, SH =  a √ 2 2 . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S. BHD. (ảnh 1)


Câu 18:

Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau,

OA= a22 OB=OC=a. Gọi H là hình chiếu của điểm O trên mặt phẳng (ABC). Tính thể tích khối tứ diện OABH.

Xem đáp án

Chọn D

Từ giả thiết suy ra: ΔABC cân tại A có:

Gọi I là trung điểm của BC 

Giả sử H là trực tâm của tam giác ABC.

Ta thấy 

Vì ⇒ OB ⊥ AC và  nên 

Từ (1) và (2) suy ra 

=> ΔAOI vuông cân tại O => H là trung điểm AI và

Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau, OA = a √ 2 2  , OB=OC=a. Gọi H là hình chiếu của điểm O trên mặt phẳng (ABC). Tính thể tích khối tứ diện OABH. (ảnh 1)

Khi đó:


Câu 20:

Xét khối lăng trụ tam giác ABC. A'B'C'. Mặt phẳng đi qua C' và các trung điểm của AA', BB' chia khối lăng trụ thành hai phần có tỉ số thể tích bằng:

Xem đáp án

Chọn B

Gọi E, F lần lượt là các trung điểm của AA' và BB' khi đó ta có:

Vậy mặt phẳng (C'EF) chia khối lăng trụ thành hai phần có tỉ số thể tích bằng 12


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương