Giải SBT Toán 12 Giải tích - Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số logarit
Giải sbt Giải tích 12 Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
-
938 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giải các bất phương trình mũ sau:
a) 3|x−2| < 32
⇔ |x − 2| < 2
⇔ −2 < x – 2 < 2
⇔ 0 < x < 4
b) 4|x+1| > 42
⇔ |x + 1| > 2
c) 2−x2 + 3x < 22
⇔ − x2 + 3x < 2
⇔ x2 − 3x + 2 > 0
d)
⇔ 2x2 − 3x ≤ −1
⇔ 2x2 − 3x + 1 ≤ 0 ⇔ 12 ≤ x ≤ 1
e)
g)
h) Đặt t = 4x (t > 0), ta có hệ bất phương trình:
i)
Câu 2:
Giải các bất phương trình logarit sau:
b)
c)
d)
e) Đặt t = logx với điều kiện t ≠ 5, t ≠ −1 ta có:
Suy ra log x < -1 hoặc 2 < log x < 3 hoặc log x > 5.
Vậy x < hoặc 100 < x < 1000 hoặc x > 100 000.
g) Với điều kiện x > 0, x ≠ 1 đặt t = log4x
ta có:
Câu 3:
Giải các bất phương trình sau bằng đồ thị:
a) Vẽ đồ thị của hàm số và đường thẳng
trên cùng một hệ trục tọa độ (H.65), ta thấy chúng cắt nhau tại điểm có hoành độ x = 1. Với x > 1 đồ thị của hàm số
nằm phía dưới đường thẳng
. Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là (1;+∞)
b) Vẽ đồ thị của hàm số và đường thẳng y = x + 1 trên cùng một hệ trục tọa độ (H.66), ta thấy chúng cắt nhau tại điểm có hoành độ x = 0.
Khi x < 0 đồ thị của hàm số nằm phía trên đường thẳng y = x + 1. Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là (-∞;0]
c) Vẽ đồ thị của hàm số và đường thẳng y = 3x trên cùng một hệ trục tọa độ ta thấy chúng cắt nhau tại điểm có hoành độ x = (H.67)
Khi x < 1/3 đồ thị của hàm số nằm phía trên đường thẳng
y = 3x.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là (-∞;).
d) Vẽ đồ thị của hàm số y = log2x và đường thẳng y = 6 – x trên cùng một hệ trục tọa độ, ta thấy chúng cắt nhau tại điểm có hoành độ x = 4 (H.68).
Khi x < 4, đồ thị của hàm số y = log2x nằm phía dưới y = 6 – x . Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là (-∞;4].