Giải SGK Toán 12 Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Bài 2: Cực trị của hàm số
-
533 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dựa vào đồ thị (H.7, H.8), hãy chỉ ra các điểm tại đó mỗi hàm số sau có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất):
a) y = -x2 + 1 trong khoảng (-∞; +∞);
b) y = x/3(x+ 3)2 trong các khoảng (1/2; 3/2) và (3/2; 4).
a) Tại x = 0 hàm số có giá trị lớn nhất bằng 1.
Xét dấu đạo hàm:
b) Tại x = 1 hàm số có giá trị lớn nhất bằng 4/3.
Tại x = 3 hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 0.
Xét dấu đạo hàm:
Câu 2:
Giả sử f(x) đạt cực đại tại xo. Hãy chứng minh khẳng định 3 trong chú ý trên bằng cách xét giới hạn tỉ số khi Δx → 0 trong hai trường hợp Δx > 0 và Δx < 0.
Với Δx > 0 Ta có f'(xo+ ).
Với Δx < 0 Ta có f'(xo- ).
Vậy f’(xo) = 0.
Câu 3:
a) Sử dụng đồ thị, hãy xem xét các hàm số sau đây có cực trị hay không.
• y = -2x + 1;
• y = x/3(x-3)2 (H.8).
b) Nêu mối quan hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm.
a,Hàm số y = -2x + 1 không có cực trị.
Hàm số y = x/3 (x-3)2 đạt cực đại tại x = 1 và đạt cực tiểu tại x = 3.
b, Nếu hàm số có cực trị thì dấu của đạo hàm bên trái và bên phải điểm cực trị sẽ khác nhau.
Câu 4:
Chứng minh hàm số y = |x| không có đạo hàm tại x = 0. Hàm số có đạt cực trị tại điểm đó không ?
Vậy không tồn tại đạo hàm của hàm số tại x = 0.
Nhưng dựa vào đồ thị của hàm số y = |x|. Ta có hàm số đạt cực trị tại x = 0.
Câu 5:
Áp dụng quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của hàm s f(x) = x(x^2 – 3).
1. TXĐ: D = R
2. f’(x) = 3x^2 – 3. Cho f’(x) = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = -1.
3. Ta có bảng biến thiên:
Hàm số đạt cực đại tại x = -1 và giá trị cực đại là 2
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và giá trị cực tiểu là -2.
Câu 6:
Áp dụng Quy tắc 1, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số sau:
a) y = 2x3 + 3x2 - 36x - 10
a) TXĐ: D = R
y' = 6x2 + 6x - 36
y' = 0 ⇔ x = -3 hoặc x = 2
Bảng biến thiên:
Kết luận :
Hàm số đạt cực đại tại x = -3 ; yCĐ = 71
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; yCT = -54.
b) TXĐ: D = R
y'= 4x3 + 4x = 4x(x2 + 1) = 0;
y' = 0 ⇔ x = 0
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 0; yCT = -3
hàm số không có điểm cực đại.
c) TXĐ: D = R \ {0}
y' = 0 ⇔ x = ±1
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực đại tại x = -1; yCĐ = -2;
hàm số đạt cực tiểu tại x = 1; yCT = 2.
d) TXĐ: D = R
y'= (x3)’.(1 – x)2 + x3.[(1 – x)2]’
= 3x2.(1 – x)2 + x3.2(1 – x).(1 – x)’
= 3x2(1 – x)2 - 2x3(1 – x)
= x2.(1 – x)(3 – 5x)
y' = 0 ⇔ x = 0; x = 1 hoặc x = 3/5
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực đại tại x =
hàm số đạt cực tiểu tại xCT = 1.
(Lưu ý: x = 0 không phải là cực trị vì tại điểm đó đạo hàm bằng 0 nhưng đạo hàm không đổi dấu khi đi qua x = 0.)
e) Tập xác định: D = R.
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 1/2.
Kiến thức áp dụng
Quy tắc tìm điểm cực trị của hàm số y = f(x).
1. Tìm tập xác định.
2. Tính f’(x). Xác định các điểm thỏa mãn f’(x) = 0 hoặc f’(x) không xác định.
3. Lập bảng biến thiên.
4. Từ bảng biến thiên suy ra điểm cực trị.
(Điểm cực trị là các điểm làm cho f’(x) đổi dấu khi đi qua nó).
Câu 7:
Áp dụng Quy tắc 2, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau:
a) y = x4 - 2x2 + 1 ;
b) y = sin2x – x
c) y = sinx + cosx ;
d) y = x5 - x3 - 2x + 1
a) TXĐ: D = R.
+ y' = 4x3 - 4x
y' = 0 ⇔ 4x(x2 – 1) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = ±1.
+ y" = 12x2 - 4
y"(0) = -4 < 0 ⇒ x = 0 là điểm cực đại của hàm số.
y"(1) = 8 > 0 ⇒ x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số.
y"(-1) = 8 > 0 ⇒ x = -1 là điểm cực tiểu của hàm số.
b) TXĐ: D = R
+ y' = 2cos2x – 1;
+ y" = -4.sin2x
⇒ (k ∈ Z) là các điểm cực đại của hàm số.
⇒ (k ∈ Z) là các điểm cực tiểu của hàm số.
c) TXĐ: D = R
+ y’ = cos x – sin x.
+ y’’ = -sin x – cos x =
⇒ là các điểm cực đại của hàm số.
⇒ là các điểm cực tiểu của hàm số.
d) TXĐ: D = R
+ y'= 5x4 - 3x2 - 2
y' = 0 ⇔ 5x4 – 3x2 – 2 = 0
⇔ x = ±1.
+ y" = 20x3 - 6x
y"(-1) = -20 + 6 = -14 < 0
⇒ x = -1 là điểm cực đại của hàm số.
y"(1) = 20 – 6 = 14 > 0
⇒ x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số.
Kiến thức áp dụng
Tìm điểm cực trị của hàm số :
1. Tìm tập xác định
2. Tính f’(x). Tìm các giá trị xi để f’(x) = 0 hoặc f’(x) không xác định.
3. Tính f’’(x). Xét dấu f’’(xi).
4. Kết luận : Các điểm xi làm cho f’’(xi) < 0 là các điểm cực đại
Các điểm xi làm cho f’’(xi) > 0 là các điểm cực tiểu.
Câu 8:
Chứng minh hàm số y = không có đạo hàm tại x = 0 nhưng vẫn đạt được cực tiểu tại điểm đó.
Hàm số có tập xác định D = R và liên tục trên R.
+ Chứng minh hàm số không có đạo hàm tại x = 0.
Xét giới hạn
:
⇒ Không tồn tại giới hạn
Hay hàm số không có đạo hàm tại x = 0.
+ Chứng minh hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 (Dựa theo định nghĩa).
Ta có : f(x) > 0 = f(0) với ∀ x ∈ (-1 ; 1) và x ≠ 0
⇒ Hàm số y = f(x) đạt cực tiểu tại x = 0.
Kiến thức áp dụng
Hàm số y = f(x) liên tục trên (a ; b) và x0 ∈ (a ; b).
+ Hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 nếu tồn tại giới hạn
+ Hàm số y = f(x) đạt cực tiểu tại x0 nếu tồn tại số dương h sao cho f(x) > f(x0) với ∀ x ∈ (x0 – h ; x0 + h) và x ≠ x0.
Câu 9:
Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m, hàm số
y = x3 - mx2 - 2x + 1
luôn luôn có một cực đại và một điểm cực tiểu.
TXĐ: D = R
+ y' = 3x2 - 2mx – 2
y’ = 0 ⇔ 3x2 – 2mx – 2 = 0 ⇔
+ y’’ = 6x – 2m.
⇒ là một điểm cực đại của hàm số.
⇒ là một điểm cực tiểu của hàm số.
Vậy hàm số luôn có 1 điểm cực đại và 1 điểm cực tiểu.
Kiến thức áp dụng
Xét y = f(x) có đạo hàm cấp hai trong khoảng (x0 – h ; x0 + h), h > 0.
+ f’(x0) = 0 và f’’(x0) > 0 thì x0 là điểm cực tiểu.
+ f’(x0) = 0 và f’’(x0) < 0 thì x0 là điểm cực đại.
Câu 10:
Tìm a và b để các cực trị của hàm số
đều là nhưng số dương và xo = -5/9 là điểm cực đại.
TXĐ: D = R.
+ y’ = 5a2x2 + 4ax – 9.
⇒ y’’ = 10a2x + 4a.
- Nếu a = 0 thì y’ = -9 < 0 với ∀ x ∈ R
⇒ Hàm số không có cực trị (loại)
- Nếu a ≠ 0.
Các cực trị của hàm số đều dương
Các cực trị của hàm số đều dương
Vậy hoặc
là các giá trị cần tìm.
Kiến thức áp dụng
Xét y = f(x) có đạo hàm cấp hai trong khoảng (x0 – h ; x0 + h), h > 0.
+ f’(x0) = 0 và f’’(x0) > 0 thì x0 là điểm cực tiểu.
+ f’(x0) = 0 và f’’(x0) < 0 thì x0 là điểm cực đại.
Câu 11:
Xác định giá trị của tham số m để hàm số m để hàm số đạt giá trị cực đại tại x = 2.
Ta có bảng biến thiên:
Dựa vào BBT thấy hàm số đạt cực đại tại x = -m – 1.
Hàm số đạt cực đại tại x = 2 ⇔ -m – 1 = 2 ⇔ m = -3.
Vậy m = -3.