Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao

Trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao

200 câu trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao (P4)

  • 4160 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm m để giá trị lớn nhất của hàm số y=|x2+ 2x+m-4| trên đoạn [-2; 1]  đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của m là

Xem đáp án

y=x2+2x+m-4=(x+1)2+m-5

Ta có: (x+1)2+m-5  m - 5 m

(x+1)2+m-5= m - 1 với m = 1

 Suy ra: (x+1)2+m-5m-5;m-1

Giá trị lớn nhất của hàm số  y=x2+2x+m-4 trên đoạn[ -2; 1] đạt giá trị nhỏ nhất kh

Tìm m để giá trị lớn nhất của hàm số  y = ∣ x ^2 + 2 x + m − 4 ∣ trên đoạn [-2; 1]  đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của m là (ảnh 1)

Chọn B.


Câu 2:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số  y= x3 - 3mx2 + 3m3 có hai điểm cực trị A và B  sao cho tam giác OAB  có diện tích bằng 48.

Xem đáp án

+ Đạo  hàm y’ = 3x2- 6mx= 3x( x- 2m)

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số  y= x^3-3mx^2+ 3m^3 có hai điểm cực trị (ảnh 1)

Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị khi và chỉ khi :m≠0.   (1)

+ Tọa độ các điểm cực trị của đồ thị hàm số là  A( 0 ; 3m3) ; B( 2m; -m3

Ta có: 

Chọn D.


Câu 3:

Cho hàm số y= x4 - 2( m+1)x2+ m ( C). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m  để đồ thị hàm số C có ba điểm cực trị A: B; C sao cho  OA= BC; trong đó O  là gốc tọa độ,  A là điểm cực trị thuộc trục tung, B và C là hai điểm cực trị còn lại.

Xem đáp án

Ta có : y’ = 4x3-4( m+ 1) x= 4x( x2- (m+ 1) ).

Hàm số có 3 điểm cực trị khi và chỉ khi y’ = 0 có 3 nghiệm phân biệt hay m + 1> 0 suy ra m > - 1. (*)

Khi đó, ta có:

Do đó OA=BCm=2m+1m2-4m-4=0('=8)m=2±22 (thỏa mãn (*).

Vậy m=2±22.

Chọn  A.


Câu 4:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m  để đồ thị hàm số  y= x3- 3mx2+ 4m3   có các điểm cực đại và cực tiểu đối xứng nhau qua đường thẳng x- y=0.

Xem đáp án

+ Đạo hàm : y’ = 3x2- 6mx

Để hàm số có cực đại và cực tiểu thì m≠ 0.

+ Giả sử hàm số có hai điểm cực trị là:  A( 0; 4m3) ; B( 2m; 0); 

Trung điểm của đoạn AB là   I (m; 2m3).

+ Điều kiện để  đối xứng nhau qua đường thẳng x- y= 0 hay y= x  là AB vuông góc với đường thẳng y= x

và 

Kết hợp với điều kiện ta có: m=±22.

Chọn D.


Câu 5:

Tính tổng tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y= x3-3mx2+ 3( m2-1) x- m3+ m  có cực trị, đồng thời khoảng cách từ điểm cực đại của đồ thị hàm số đến gốc tọa độ O bằng 2 lần khoảng cách từ điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đến gốc tọa độ O.

Xem đáp án

Ta có y’ = 3x2- 6mx + 3( m2-1).

Hàm số đã cho  có cực trị thì phương trình y’ =0  có 2 nghiệm phân biệt

x2-2mx+m2-1=0 có 2 nghiệm phân biệt Δ'=1>0,m

Khi đó, điểm cực đại  A( m-1; 2-2m) và điểm cực tiểu  B( m+1; -2-2m)

Ta có 

Tổng hai giá trị này là -6.

Chọn C.


Câu 6:

Tính tích tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y =m x3- 3mx2+ 3m-3 có hai điểm cực trị A; B

sao cho 2AB2- ( OA2+ OB2) =20 .

Xem đáp án

Ta có: đạo hàm y’ = m( 3x2-6x). Để hàm số đã cho  có 2 điểm cực trị thì m≠ 0.

Với mọi m≠ 0 , ta có

Gọi tọa độ 2 điểm cực trị là A( 0 ; 3m-3) và B( 2 ; -m-3)

Ta có :

2AB2(OA2+OB2)=2011m2+6m17=0m=1hoặc 

Vậy giá trị m cần tìm là:

 

Chọn C.


Câu 7:

Cho hàm số y= x3 - 3x2   .Tìm tất cả các giá trị thực tham số m  để đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị của đồ thị C tạo với đường thẳng x + my+ 3=0  một góc α biết cosα= 4/5.

Xem đáp án

+ Đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị của hàm số  là 2x+ y=0 có VTPT n1(2;1)

+ Đường thẳng đã cho x+ my+ 3= 0   có VTPT n1(2;1)

Yêu cầu bài toán

Chọn A


Câu 9:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để điểm M( 2m3; m) tạo với hai điểm cực đại, cực tiểu của đồ thị hàm số

y= 2x3-3( 2m+ 1) x2+ 6m( m+1) x+1 (C)  một tam giác có diện tích nhỏ nhất.

Xem đáp án

+ Ta có: y’ = 6x2-6( 2m+1) x+ 6m(m+1)

 nên phương trình y' = 0 luôn có hai nghiệm:

do đó  hàm số luôn có cực đại cực tiểu với mọi m.

+ Tọa độ các điểm CĐ, CT của đồ thị là  A( m; 2m3+3m2+1 ) và B( m+1; 2m3+3m2)

Suy ra AB = √2 và phương trình đường thẳng AB: x+ y-2m3-3m2-m-1=0.

+ Do đó, tam giác MAB có diện tích nhỏ nhất khi và chỉ khi khoảng cách từ M  tới AB nhỏ nhất.

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để điểm M( 2m^3; m) tạo với hai điểm cực đại, cực tiểu (ảnh 1)

đạt được khi m=0

Chọn B


Câu 12:

Cho hai số thực x, y thỏa mãn x ≥ 0; y ≥1 ; x + y= 3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức

P= x3+ 2y2+ 3x2+ 4xy- 5x  lần lượt bằng:

Xem đáp án

Cho hai số thực x, y thỏa mãn x≥ 0; y≥1 ; x+ y= 3 . Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức (ảnh 1)

F(0) =18; f(1) = 15; f(2) =20

Vậy giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P  lần lượt bằng 20 và 15.

Chọn B.


Câu 13:

Cho các số thực x; y thõa mãn x ≥ 0; y ≥ 0  và x + y = 1. Giá trị lớn nhất M, giá trị nhỏ nhất m của biểu thức S=(4x2+3y)(4y2+3x)+25xy là:

Xem đáp án

Cho các số thực x; y thõa mãn x ≥ 0; y ≥ 0  và x + y = 1. Giá trị lớn nhất M, giá trị nhỏ nhất (ảnh 1)

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta có:

Cho các số thực x; y thõa mãn x ≥ 0; y ≥ 0  và x + y = 1. Giá trị lớn nhất M, giá trị nhỏ nhất (ảnh 1)

Chọn A.


Câu 14:

Có bao nhiêu  giá trị nguyên của tham số m sao cho đồ thị của hàm số y=x+1mx2+1 có hai tiệm cận ngang.

Xem đáp án

Điều kiện: mx2+ 1 > 0.                                

- Nếu m= 0 thì hàm số trở thành y= x+ 1  không có tiệm cận ngang.

- Nếu m< 0  thì hàm số xác định

Có bao nhiêu  giá trị nguyên của tham số m sao cho đồ thị của hàm số  y = x + 1 / căn bậc hai m x 2 + 1 (ảnh 1)

Do đó,  limx±y  không tồn tại nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

- Nếu m> 0  thì hàm số xác định với mọi x.

Suy ra đường thẳng y=1m là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số khi x+.

Suy ra đường thẳng y=-1m là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số khi x

Vậy m> 0 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Chọn D.


Câu 15:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m  sao cho đồ thị của hàm số y=1-xx-m có tiệm cận đứng.

Xem đáp án

Điều kiện: x  1 x  m

-Nếu m > 1 thì limxm+y ; limxm-y không tồn tại nên đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

Nếu m= 1 thì hàm số trở thành  

Suy ra đường thẳng x= 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số khi 

không tồn tại.

Do đó, m= 1 thỏa mãn.

- Nếu m< 1 thì 

Suy ra đường thẳng x= m là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số khi  

Vậy m  ≤ 1 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Chọn C.


Câu 16:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m  sao cho đồ thị của hàm số y=x+1x3-3x2-m đúng một tiệm cận đứng.

Xem đáp án

TH1 : Phương trình  x3- 3x2-m=0 có một nghiệm đơn x= -1 và một nghiệm kép.

Phương trình x3- 3x2-m=0    có nghiệm x= -1 nên  ( -1) 3-3( -1) 2-m=0 hay m= -4.

Với m= -4 phương trình trở thành

 

(thỏa mãn vì x= 2 là nghiệm kép).

TH2: Phương trình x3- 3x2-m=0  có đúng một nghiệm khác – 1 hay x3- 3x2= m  có một nghiệm khác -1

Vậy với m> 0 hoặc m≤ - 4  thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Chọn C.


Câu 17:

Cho hàm số y=2x+1x-1  có đồ thị C. Gọi M  là một điểm bất kì trên C. Tiếp tuyến của C tại M  cắt các đường tiệm cận của C tại A và B. Gọi I  là giao điểm của các đường tiệm cận của C . Tính diện tích của tam giác IAB.

Xem đáp án

Tập xác định D= R\ { 1}.

Đạo hàm 

Đồ thị hàm số C có tiệm cận đứng là x= 1 và tiệm cận ngang y= 2 nên I (1 ;2 ) là giao của 2  đường tiệm cận.

Cho hàm số  y = 2 x + 1 /x − 1 có đồ thị C. Gọi M  là một điểm bất kì trên C. Tiếp tuyến của C tại M (ảnh 1)

Chọn D.


Câu 18:

Tìm tất cả các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=2x-1-x2+x+3x2-5x+6

Xem đáp án

Tìm tất cả các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số  y = 2 x − 1 − căn bậc hai x^ 2 + x + 3/ x ^2 − 5 x + 6 (ảnh 1)

Suy ra đường thẳng x= 2 không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

Tìm tất cả các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số  y = 2 x − 1 − căn bậc hai x^ 2 + x + 3/ x ^2 − 5 x + 6 (ảnh 1)

Suy ra đường thẳng x= 3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

Chọn D.


Câu 19:

Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực của m để hàm số

Y= ln( x2+ 1) – mx + 1 đồng biến trên  R.

Xem đáp án

Ta có: 

Hàm số  Y= ln( x2+ 1) –mx+1 đồng biến trên  R khi và chỉ khi y’ ≥ 0 với mọi x.

Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực của m để hàm số  Y= ln( x^2+ 1) –mx+1 đồng biến trên  R. (ảnh 1)

Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta có: g(x)= với  mọi x khivà chỉ khi m ≤ -1.

Chọn C.

 


Câu 20:

Gọi d là đường thẳng đi qua điểm A( -1; 0) với hệ số góc k. Tìm k  để đường thẳng d cắt đồ thị hàm số C: y= x3- 3x2 + 4  tại ba điểm phân biệt A; B; C và tam giác OBC  có diện tích bằng 1

Xem đáp án

Đường thẳng d đi qua A và có hệ số góc k nên có dạng y= k( x+ 1) hay

Kx - y + k = 0

Phương trình hoành độ giao điểm của C  và  d là:

x33x2+4=kx+k(x+1)(x24x+4k)=0

Gọi d là đường thẳng đi qua điểm A( -1; 0)  với hệ số góc k . Tìm k  để đường thẳng d cắt đồ thị hàm số (ảnh 1)

D cắt tại ba điểm phân biệt khi phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt khác -1

Gọi d là đường thẳng đi qua điểm A( -1; 0)  với hệ số góc k . Tìm k  để đường thẳng d cắt đồ thị hàm số (ảnh 1)

Khi đó g( x) =0 khi x=2-k; x=2+k    Vậy các giao điểm của hai đồ thị lần lượt là

Gọi d là đường thẳng đi qua điểm A( -1; 0)  với hệ số góc k . Tìm k  để đường thẳng d cắt đồ thị hàm số (ảnh 1)

Vậy k= 1 thỏa yêu cầu bài toán.

Chọn C.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương