Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao

Trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao

200 câu trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao (P8)

  • 5557 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số  y= -x3+3mx2-3m-1 với m là tham số thực. Tìm giá trị của m  để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị đối xứng với nhau qua đường thẳng d: x+8y-74=0.

Xem đáp án

Ta có

 

Để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị khi m khác 0.

Khi đó gọi A( 0 ; -3m-1)  và B( 2m ; 4m3-3m-1) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.

Suy ra trung điểm của AB là điểm I ( m ; 2m3-3m-1) và 

Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là 

Ycbt 

Chọn D.

 


Câu 2:

Cho hàm số y=x3+3x2+mx+m-2 với m  là tham số thực, có đồ thị là (C). Tìm tất cả các giá trị của m để (C)  có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía đối với trục hoành.

Xem đáp án

Đạo hàm  y’ = 3x2+6x+m. Ta có 'y'=9-3m

Hàm số có cực đại và cực tiểu khi 'y'=9-3m > 0m<3  

Ta có 

Gọi x1; x2 là hoành độ của hai điểm cực trị khi đó 

Theo định lí Viet, ta có 

Hai điểm cực trị nằm về hai phía trục hoành khi y1.y2<0

Chọn C.


Câu 3:

Cho hàm số y= x3-3x2-mx+2 với m  là tham số thực. Tìm giá trị của m để đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số tạo với đường thẳng  d ; x+4y-5=0 một góc α=45°

Xem đáp án

Ta có y’=3x2-6x-m

Để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị khi  phương trình y’=0  có hai nghiệm phân biệt

Δ'=9+3m>0m>3

Ta có 

đường thẳng đi qua hai điểm cực trị  Avà  B là

 

Đường thẳng d; x + 4y - 5 = 0 có một VTPT là 

Ycbt suy ra:

Suy ra 

 thỏa mãn

Chọn A.


Câu 4:

Cho hàm số y= 2x3-3( m+ 1) x2+ 6mx+ m3 với m  là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A; B thỏa mãn AB = 

Xem đáp án

Ta có

Để hàm số có hai điểm cực trị khi m khác -1

Tọa độ các điểm cực trị  A( 1; m3+ 3m-1) và B( m; 3m2)  

Suy ra

Chọn B.


Câu 5:

Cho hàm số y=  x3- 3mx2+ 4m2- 2 với m là tham số thực. Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A; B sao cho I( 1; 0) là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Xem đáp án

Ta có

Đề đồ thị hàm số có hai điểm cực trị khi m khác 0.

Khi đó tọa độ hai điểm cực trị là A( 0 ; 4m2- 2)   B( 2m; 4m2- 4m3-2).

Do I( 1; 0)  là trung điểm của AB  nên

Chọn C.


Câu 6:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y= x3- 3mx2 + 2  có hai điểm cực trị A: B sao cho A: B và M( 1; -2) thẳng hàng.

Xem đáp án

Ta có

Hàm số có hai điểm cực trị khi y’= 0 có hai nghiệm phân biệt suy ra 0 ≠ 2m hay m ≠ 0

Tọa độ các điểm cực trị của đồ thị hàm số là: A( 0; 2) và B( 2m; 2-4m3).

Suy ra 

Theo giả thiết  A; Bvà M thẳng hàng 

Chọn D.


Câu 7:

Cho hàm số y = x4 - 2(m2 - m + 1)x2 + m - 1 với m là tham số thực. Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số có một điểm cực đại và hai điểm cực tiểu, đồng thời khoảng cách giữa hai điểm cực tiểu ngắn nhất.

Xem đáp án

Ta có 

Do a > 0 nên đồ thị có hai điểm cực tiểu là A-m2-m+1;yCT và 

Khi đó 

Dấu  xảy ra khi m =1/2.

Chọn B.


Câu 8:

Cho hàm số y = x4 - 2mx2 + 2 với  m  là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị A; B; C thỏa mãn OA.OB.OC = 12?

Xem đáp án

Để hàm số có ba điểm cực trị khi và chỉ khi ab < 0 hay 1.( -2m) <0

Suy ra m > 0

Khi đó 

Suy ra tọa độ các điểm cực trị của đồ thị hàm số là:

Giải ra ta được m = 2; có một giá trị nguyên.

Chọn B.

 


Câu 9:

Cho m=logaab3, a>1, b>1, P=loga2b+16logba. Tìm m sao cho P đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án

Ta có

Xét hàm số 

Khi đó f ’(m) = 0  khi 3m - 1 = 2 hay m = 1

Bảng biến thiên

Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 12 tại m = 1.

Chọn A.


Câu 11:

Cho x; y > 0 thỏa mãn log2x + log2y = log4(x + y) Tìm x; y để biểu thức P = x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án

Theo đầu bài ta có: log2x + log2y  = log4(x+y) hay 2log 2(xy) = log2(x + y)

Suy ra x + y = (xy)2 

Đặt u = x + y; v = xy  ta có điều kiện u2 - 4v ≥ 0; u > 0; v > 0.

Mà 

Ta có 

Hàm số g(v) là hàm đồng biến trên [ 43; +)

nên min P = 243 khi 

Chọn A.


Câu 12:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số y=x+1mx2+1 có hai tiệm cận ngang.

Xem đáp án

Điều kiện: mx2 + 1 > 0.                                    

- Nếu m = 0 thì hàm số trở thành y = x + 1 không có tiệm cận ngang.

- Nếu m < 0 thì hàm số xác định -1-m<x<1-m

Do đó, limx±y không tồn tại nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

- Nếu m > 0 thì hàm số xác định với mọi x.

Suy ra đường thẳng y= 1m là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số khi x+

Suy ra đường thẳng y= - 1m  mlà tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vậy m > 0 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Chọn B.


Câu 13:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số y=x+1x3-3x2-m có đúng một tiệm cận đứng.

Xem đáp án

TH1 : Phương trình x3 - 3x2 - m = 0  có một nghiệm đơn x = -1  và một nghiệm kép.

Phương trình x3 - 3x2 - m = 0  có nghiệm x = -1 nên (-1)3 - 3(-1)2 - m = 0 hay m = -4.

Với m = -4 phương trình trở thành 

(thỏa mãn vì x = 2 là nghiệm kép).

TH2: Phương trình x3 - 3x2 - m = 0 có đúng một nghiệm khác -1  hay x3 - 3x2 = m có một nghiệm khác -1

f(x) = x3 - 3x2, TXĐ: D = R

Dựa vào BBT của hàm số f(x) ta được: Phương trình f(x) = m có 1 nghiệm khác -1

Kết hợp 2 trường hợp:  thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Chọn C.


Câu 15:

Cho hàm số y=-x+12x-1  có đồ thị là (C), đường thẳng d: y = x + m. Với mọi m ta luôn có d  cắt (C)  tại 2 điểm phân biệt A; B. Gọi k1; k2  lần lượt là hệ số góc của các tiếp tuyến với (C)  tại A; B. Tìm m để (k1 + k2) đạt giá trị lớn nhất.

Xem đáp án

- Phương trình hoành độ giao điểm của d và (C)  là

Theo định lí Viet ta có x1 + x2 = -m; 

Giả sử A(x1; y1); B(x2; y2).

Ta có nên tiếp tuyến của (C) tại A và B

có hệ số góc lần lượt là và 

Vậy

- Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi m = -1.

Vậy k1 + k2  đạt giá trị lớn nhất bằng -2 khi m = -1.

Chọn A.


Câu 16:

Cho hàm số y=x-12x+1  có đồ thị là (C). Gọi điểm  M(x0; y0) với x0 > -1 là điểm thuộc (C) biết tiếp tuyến của (C)  tại điểm M cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm phân biệt A; B và tam giác OAB có trọng tâm G nằm trên đường thẳng d: 4x+y=0. Hỏi giá trị của x0+2y0 bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

- Gọi   là điểm cần tìm.

Gọi   tiếp tuyến của (C)  tại M ta có phương trình.

Gọi 

 Khi đó  tạo với hai trục tọa độ tam  giác OAB  có trọng tâm là

- Do G  thuộc đường thẳng  4x+y=0 nên 

(vì A; B không trùng O nên   ) 

Vì x0>-1 nên chỉ chọn 

Chọn A.

 


Câu 18:

Cho hàm số y=xx-1  có đồ thị (C) .Gọi  là tiếp tuyến tại điểm M(x0; y0) (với x> 0) thuộc đồ thị (C). Để khoảng cách từ tâm đối xứng I của đồ thị (C)  đến tiếp tuyến  là lớn nhất thì tung độ của điểm M gần giá trị nào nhất?

Xem đáp án

+ Hàm số đã cho có TCĐ là x=1 và TCN là y= 1 nên tâm đối xứng- là giao điểm của 2 đường tiệm cận có tọa độ là I (1; 1)

+ Ta có 

Gọi 

+ Phương trình tiếp tuyến tại M  có dạng

 (BĐT Cauchy)

+ Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi

Tung độ này gần với giá trị  nhất trong các đáp án.

Chọn D.


Câu 20:

Cho hàm số  y=2x+1x-1 có đồ thị (C) . Gọi I là giao điểm của hai tiệm cận. Tiếp tuyến  của (C)  cắt 2 tiệm cận tại A  B sao cho chu vi tam giác IAB  đạt giá trị nhỏ nhất. Khoảng cách lớn nhất từ gốc tọa độ đến tiếp tuyến  gần giá trị nào nhất?

Xem đáp án

Cho hàm số   y = 2 x + 1 /x − 1  có đồ thị (C) . Gọi I là giao điểm của hai tiệm cận. Tiếp tuyến  của (C) (ảnh 1)

Cho hàm số   y = 2 x + 1 /x − 1  có đồ thị (C) . Gọi I là giao điểm của hai tiệm cận. Tiếp tuyến  của (C) (ảnh 1)

Tam giác IAB vuông tại I có diện tích không đổi nên  chu vi tam giác IAB đạt giá trị nhỏ nhất khi

IA=IB 

+Với x0=1+3  thì phương trình tiếp tuyến là : y=-x+3+23

Suy ra d(O,Δ) = 3+232

+ Với  x0=1-3thì phương trình tiếp tuyến là : y=-x+3-23

Suy ra d(O,Δ) = -3+232

Vậy khoảng cách lớn nhất là 3+232 gần với giá trị 5 nhất trong các đáp án.

Chọn D.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương