IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Tập hợp có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Tập hợp có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Tập hợp có đáp án

  • 355 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để chỉ phần tử a thuộc tập số A, ta kí hiệu như thế nào?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Để chỉ phần tử a thuộc tập số A, ta kí hiệu a A.


Câu 2:

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương án A sai vì tập rỗng chứa 0 phần tử;

Phương án B sai vì phần tử a không thuộc tập A kí hiệu là a A,

Phương án C đúng do tập rỗng là tập con của mọi tập hợp vì tập rỗng không có phần tử nào.

Phương án D sai vì tập hợp có thể có vô số phần tử, ví dụ như các tập số tự nhiên, tập số thực,….


Câu 3:

Người ta thường kí hiệu tập hợp số như thế nào?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Người ta thường kí hiệu tập hợp số như sau: ℕ là tập hợp các số tự nhiên, ℤ là tập hợp các số nguyên, ℝ là tập hợp các số thực.


Câu 4:

Có mấy cách xác định tập hợp?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Có 2 cách xác định tập hợp: Liệt kê các phần tử và Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.


Câu 5:

Cách viết tập hợp nào đúng trong các cách viết sau để xác định tập hợp A các ước dương của 12:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tập hợp A là tập hợp các ước dương của 12 nên ta có:

A = {1; 2; 3; 4; 6; 12}, cũng có thể viết A = {x| x ℕ, x là ước của 12}.

Do đó ta chọn phương án A.


Câu 6:

Số phần tử của tập hợp A xác định bởi A = {x| x ℕ, x 5 và x < 40} là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta liệt kê các phần tử của tập A như sau: A = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35}.

Vậy tập hợp A có 8 phần tử.


Câu 7:

Trong các tập hợp sau, tập hợp nào bằng nhau:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Liệt kê các phần tử của phương án A:

A = {0; 2; 4; 6; 8}; B = {0; 2; 4; 6; 8; 10}. Vậy tập hợp A không bằng tập hợp B.

Liệt kê các phần tử của phương án B:

A = {4}; B = {4}. Vậy tập hợp A bằng tập hợp B.

Liệt kê các phần tử của phương án C:

A = {2; 4; 6; 8}; A = {0; 2; 4; 6; 8}. Vậy tập hợp A không bằng tập hợp B.

Liệt kê các phần tử của phương án D:

A = {0; 3; 6; 9}; B = {0; 4; 8}. Vậy tập hợp A không bằng tập hợp B.

Vậy ta chọn B.


Câu 8:

Cách kí hiệu tập con nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cách kí hiệu tập con đúng giữa 2 tập hợp là: A B.


Câu 9:

Giữa các tập số quen thuộc, quan hệ bao hàm nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Giữa các tập số quen thuộc (tập số tự nhiên ℕ, tập số nguyên ℤ, tập số hữu tỉ ℚ và tập số thực ℝ) quan hệ bao hàm là: ℕ ℝ.


Câu 10:

Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Theo tính chất bắc cầu thì nếu A B và B C thì A C.


Câu 11:

Tất cả các tập con của tập hợp B = {x| x ℕ, x < 3}:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Liệt kê phần tử của tập B: B = {0; 1; 2}.

Các tập hợp {0}, {1}, {2}, {0; 1}, {0; 2}, {1; 2}; {0; 1; 2} đều là tập con của tập B vì đều có các phần tử của tập B, ngoài ra tập rỗng cũng là tập con của B.


Câu 12:

Cách biểu diễn nào sau đây đúng cho tập số [‒5; 5]:

 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cách kí hiệu của phương án A là đúng bởi dấu “[” và “]” kí hiệu cho nửa đoạn trên trục số.

Biểu diễn tập [‒5; 5] trên trục số:

Cách biểu diễn nào sau đây đúng cho tập số [‒5; 5]: (ảnh 1)


Câu 13:

Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào không phải là con của tập hợp A với A = {x | x ℕ, x 4 và x < 20}

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta liệt kê các phần tử của tập A: A = {0; 4; 8; 12; 16}.

Như vậy chỉ có phương án A là tập hợp có các phần tử 1, 2, 3 không thuộc tập A nên không là tập con của A.


Câu 14:

Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào bằng tập hợp M = ℝ\(-∞; 2):

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tập hợp M = ℝ\(-∞; 2) là tập hợp [2; +∞).

Vậy phương án D đúng.


Câu 15:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương án A: ℕ ℝ là khẳng định đúng.

Phương án B: Ví dụ tập A có phần tử {a}, thì có 2 tập con là {a} và tập rỗng, vậy phương án B đúng.

Phương án C là khẳng định sai vì tập hợp A là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử thuộc tập A đều thuộc tập B.

Phương án D: Nếu E là tập hợp hữu hạn thì số phần tử của E kí hiệu là n(E) là khẳng định đúng.

Vậy ta chọn C.


Bắt đầu thi ngay