Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Nhị thức Newton có đáp án
-
563 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong khai triển nhị thức (a + 2)2n + 1 (n ∈ ℕ). Có tất cả 6 số hạng. Vậy n bằng
Đáp án đúng là: D
Ta có trong khai triển (a + b)n có n + 1 số hạng
Trong khai triển (a + 2)2n + 1 (n ∈ ℕ) có tất cả 6 số hạng nên ta có 2n + 1 = 5
Vậy n = 2.
Câu 2:
Tổng số mũ của a và b trong mỗi hạng tử khi khai triển biểu thức (2a + b)4 bằng
Đáp án đúng là: A
Ta có tổng số mũ của a, b trong mỗi hạng tử khi khai triển (a + b)n luôn bằng n
Vậy tổng số mũ của a và b trong mỗi hạng tử khi khai triển biểu thức (a + b)4 bằng 4
Câu 3:
Biểu thức C25(5x)3(- 6y2)2 là một số hạng trong khai triển nhị thức nào dưới đây
Đáp án đúng là: D
Vì trong khai tiển (a + b)n thì trong mỗi số hạng tổng số mũ của a và b luôn bằng n Do đó, thay a = 5x, b = - 6y2 thì tổng số mũ của a và b bằng 5. Đáp án D đúng
Câu 4:
Số hạng tử trong khai triển (x – 2y)4 bằng
Đáp án đúng là: C
Ta có trong khai triển (a + b)n có n + 1 hạng tử
Vậy trong khai triển (2x + y)4 có 5 hạng tử
Câu 5:
Hệ số của x3 trong khai triển của (3 – 2x)5 là
Đáp án đúng là: C
Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n là Cknan – k .bk (k ≤ n)
Thay a = 3, b = –2x vào trong công thức ta có Ck535 – k .(– 2x)k = (– 2)k Ck535 – k .(x)k
Vì tìm hệ số của x3 nên ta có xk = x3 ⇒ k = 3
Hệ số của x7 trong khai triển là (– 2)3C35.32 = – 720.
Câu 6:
Hệ số của x3 trong khai triển 3x3 + (1 + x)5 bằng
Đáp án đúng là: A
Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n là Cknan – k .bk (k ≤ n)
Thay a = 1, b = x vào trong công thức ta có Ck515 – k .(x)k = Ck515 – k .(x)k
Vì tìm hệ số của x3 nên ta có xk = x3 ⇒ k = 3
Hệ số của x5 trong khai triển (1 + x)5 là C35.12 = 10.
Hệ số của x5 trong khai triển là: 10 + 3 = 13
Câu 7:
Hệ số của x3y3 trong khai triển nhị thức (1 + x)5(1 + y)5 là
Đáp án đúng là: C
Ta có hệ số của x3 có khai triển (1 + x)5 là
Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n là Cknan – k .bk (k ≤ n)
Thay a = 1, b = x vào trong công thức ta có Ck515 – k .(x)k = Ck515 – k .(x)k
Vì tìm hệ số của x3 nên ta có xk = x3 ⇒ k = 3
Hệ số của x3 trong khai triển (1 + x)5 là C35.13 = 10.
Ta có hệ số của y3 có khai triển (1 + y)6 là
Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n là Cknan – k .bk (k ≤ n)
Thay a = 1, b = y vào trong công thức ta có Ck515 – k .(y)k = Ck515 – k .(y)k
Vì tìm hệ số của y3 nên ta có yk = y3 ⇒ k = 3
Hệ số của y3 trong khai triển (1 + y)5 là C35.13 = 10
Hệ số của x3y3 trong khai triển nhị thức (1 + x)5(1 + y)5 là: 10.10 = 100
Câu 8:
Khai triển nhị thức (2x – y)5 ta được kết quả là:
Đáp án đúng là: B
Khai triển nhị thức
(2x + y)5 = C05(2x)5(y)0 – C15(2x)4(y)1 + C25(2x)3(y)2 – C35(2x)2(y)3 + C45(2x)(y)4 – C55(2x)0(y)5 = 32x5 – 80x4y + 80x3y2 – 40x2y3 + 10xy4 – y5 .
Câu 9:
Trong khai triển (x – 2y)4 số hạng chứa x2y2 là:
Đáp án đúng là: A
Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n là Cknan – k .bk (k ≤ n)
Thay a = x, b = – 2y vào trong công thức ta có
Ck2(x)4 – k .(– 2y)k = (– 2)kCk2 (x)4 – k .(y)k
Số hạng cần tìm chứa x2y2 nên ta có x4 – kyk = x2y2
Vậy k = 2 thoả mãn bài toán
Khi đó hệ số cần tìm là (– 2)2C24 = 24.
Câu 10:
Trong khai triển (x+8x2)5 số hạng chứa x2 là:
Đáp án đúng là: C
Ta có (x+8x2)5
Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n là Cknan – k .bk (k ≤ n)
Thay a = x, b = 8x2 vào trong công thức ta có
Ck5(x)5 – k (8x2)k= 8kCk5(x)5 – k (1x2)k= 8kCk5 x5 - 3k
Số hạng cần tìm chứa x2 nên ta có 5 – 3k = 2
Do đó k = 1 thoả mãn bài toán
Khi đó hệ số cần tìm là (8)1C15 = 40.
Vậy số hạn cần tìm là 40x2.
Câu 11:
Trong khai triển (x2 – 2x)5 hệ số của số hạng chứa x6 là:
Đáp án đúng là: D
Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n là Cknan – k .bk (k ≤ n)
Thay a = x2, b = – 2x vào trong công thức ta có
Ck5(x2)5 – k .(– 2x)k = (– 2)kCk5 (x)10 – k
Số hạng cần tìm chứa x6 nên ta có 10 – k = 6
Do đó k = 4 thoả mãn bài toán
Khi đó hệ số cần tìm là (– 2)4C45 = 80.
Câu 12:
Trong khai triển nhị thức (2x2+1x)n hệ số của x3 là 22C1n Giá trị của n là
Đáp án đúng là: B
Khai triển nhị thức
Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n là Cknan – k .bk (k ≤ n)
Thay a = 2x2, b = 1x vào trong công thức ta có
Ckn(2x2)n – k (1x)k= (2)n-kCkn(x)2n –3k
Vì hệ số của số hạng chứa x3 là 22C1n nên ta có k = 1
Số hạng cần tìm chứa x3 nên ta có 2n – 3.1 = 3
Vậy n = 3 thoả mãn bài toán
Câu 13:
Biết hệ số của x3 trong khai triển của (1 – 3x)n là – 270. Giá trị của n là
Đáp án đúng là: A
Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n là Cknan – k .bk (k ≤ n)
Thay a = 1, b = – 3x vào trong công thức ta có
Ckn(1)n – k .(– 3x)k = (– 3)k(1)n-kCkn(x)k
Số hạng cần tìm chứa x3 nên ta có k = 3
Vậy k = 3 thoả mãn bài toán
Vì hệ số chứa x3 bằng – 270 nên
(– 3)3(1)n-3C3n = – 270 ⇔ C3n=10
⇔n!3!(n−3)!=n(n−1)(n−2)(n−3)...16(n−3)(n−4)...1=10
⇔n(n−1)(n−2)6=10 ⇔ n3 – 3n2 + 2n – 60 = 0 ⇔ (n – 5)(n2 + 2n + 12) = 0⇔n=5
Kết hợp với điều kiện n = 5 thoả mãn bài toán
Câu 14:
Tìm số hạng chứa x4 trong khai triển (x2−1x)n biết A2n−C2n=10
Đáp án đúng là: B
Ta có: A2n−C2n=10⇔n!(n−2)!−n!2!(n−2)!=10
⇔n(n−1)(n−2)...1(n−2)...1−n(n−1)(n−2)...12.(n−2)...1=10
⇔ n(n – 1) – 12 n(n – 1) = 10
⇔ 12n(n – 1) = 10 ⇔ n2 – n – 20 = 0⇔[n=5n=−4.
Kết hợp với điều kiện n = 5 thoả mãn
Nhị thức (x2−1x)n
Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n là Cknan – k .bk (k ≤ n)
Thay a = x2, b = −1x vào trong công thức ta có
Ck5(x2)5 – k .(−1x)k = ( –1)kCk5(x)10 – 3k
Số hạng cần tìm chứa x4 nên ta có 10 – 3k = 4
Vậy k = 2 thoả mãn bài toán
Vậy hệ số của số hạng không chứa x trong khai triển là: ( –1)2C25 = 10
Câu 15:
Với n là số nguyên dương thỏa mãn C1n+C2n=10, hệ số chứa x2 trong khai triển của biểu thức (x3+2x2)n bằng
Đáp án đúng là: D
Ta có C1n+C2n=10
⇔n!1!(n−1)!+n!2!(n−2)!=10
⇔n(n−1)...1(n−1)...1+n(n−1)(n−2)...12(n−2)...1=10
⇔n+n(n−1)2=10
⇔n2 + n – 20 = 0⇔[n=4n=−5
Kết hợp với điều kiện n = 4 thoả mãn bài toán.
Nhị thức (x3+2x2)n
Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n là Cknan – k .bk (k ≤ n)
Thay a =x3, b = 2x2 vào trong công thức ta có
Ck4(x3)4 – k .(2x2)k = (2)kCk4 (x)12 – 5k
Số hạng cần tìm hệ số chứa x2 nên ta có 12 – 5k = 2
Do đó k = 2 thoả mãn bài toán
Vậy hệ số của số hạng chứa x2 trong khai triển là: (2)2C24 = 24.