Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Giải tam giác. Tính diện tích tam giác có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Giải tam giác. Tính diện tích tam giác có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Giải tam giác. Tính diện tích tam giác có đáp án

  • 341 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tam giác ABCAB=3, AC=6, BAC^=60°. Tính diện tích tam giác ABC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: SΔABC=12.AB.AC.sinA^=12.3.6.sin600=932 (đơn vị diện tích)


Câu 2:

Tam giác ABCAC=4, BAC^=30°, ACB^=75°. Tính diện tích tam giác ABC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: ABC^=1800BAC^+ ACB^=75°= ACB^.

Suy ra tam giác ABC cân tại A nên AB=AC=4.

Diện tích tam giác ABCSΔABC=12AB.ACsinBAC^=4 (đơn vị diện tích)


Câu 3:

Tam giác ABCa = 21, b = 17, c = 10 .Diện tích của tam giác ABC bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có:

Nửa chu vi của tam giác ABC là:

p=21+17+102=24 (đơn vị độ dài).

Do đó

Diện tích tam giác ABC là:

 S=ppapbpc=24242124172410=84 (đơn vị diện tích).


Câu 4:

Tam giác ABCAB=3, AC=6, BAC^=60°. Tính độ dài đường cao h kẻ từ đỉnh A xuống cạnh BC của tam giác.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Áp dụng định lý hàm số cosin, ta có:

BC2=AB2+AC22AB.ACcosA=27BC=33 (đơn vị độ dài).

Ta có: SΔABC=12.AB.AC.sinA^=12.3.6.sin600=932 (đơn vị diện tích).

Lại có SΔABC=12.BC.haha=2SBC=3 (đơn vị độ dài).


Câu 5:

Tam giác ABCAC=4, ACB^=60°. Tính độ dài đường cao h xuất phát từ đỉnh A của tam giác.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tam giác ABC có AC=4, góc ACB=60 độ. Tính độ dài đường cao h xuất phát từ  (ảnh 1)

Gọi H là chân đường cao xuất phát từ đỉnh A.

Xét tam giác vuông AHC:

sinACH^=AHACAH=AC.sinACH^=4.32=23 (đơn vị độ dài)


Câu 6:

Tam giác ABCa = 21, b = 17, c = 10 . Gọi B’ là hình chiếu vuông góc của B trên cạnh AC. Tính BB’.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tam giác ABC có a = 21, b = 17, c = 10 . Gọi B’ là hình chiếu vuông góc của B trên cạnh AC.  (ảnh 1)

Ta có:

Nửa chu vi là:

p=21+17+102=24 (đơn vị độ dài).

Suy ra S=ppapbpc=24242124172410=84 (đơn vị diện tích).

Lại có S=12b.BB'84=12.17.BB'BB'=16817 (đơn vị độ dài).


Câu 7:

Tam giác ABCAB = 8cm, AC = 18cm và có diện tích bằng 64cm2. Giá trị sinA bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có:

 SΔABC=12.AB.AC.sinBAC^64=12.8.18.sinAsinA=89. 


Câu 8:

Hình bình hành ABCDAB=a, BC=a2 BAD^=450. Khi đó hình bình hành có diện tích bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hình bình hành ABCD có AB=a, BC=a căn bậc hai 2 và góc BAD =45 độ. Khi đó hình  (ảnh 1)

Diện tích tam giác ABD:SΔABD=12.AB.AD.sinBAD^=12.a.a2.sin450=a22  (đơn vị diện tích).(BC = AD = a2)

Vậy diện tích hình bình hành ABCDSABCD=2.SΔABD=2.a22=a2  (đơn vị diện tích)


Câu 9:

Tam giác ABC vuông tại AAB = AC = 30cm. Hai đường trung tuyến BFCE cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GFC bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30cm. Hai đường trung tuyến BF và CE (ảnh 1)

F là trung điểm của ACFC=12AC=15  cm.

Đường thẳng BF cắt CE tại G suy ra G là trọng tâm tam giác ABC.

Khi đó: dB;ACdG;AC=BFGF=3dG;AC=13dB;AC=AB3=10  cm.

Vậy diện tích tam giác GFC là:

SΔGFC=12.dG;AC.FC=12.10.15=75  cm2. 


Câu 10:

Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 4 cm có diện tích bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét tam giác ABC đều, có độ dài cạnh bằng a.

Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 4 cm có diện tích bằng: (ảnh 1)

Theo định lí sin, ta có: BCsinBAC^=2Rasin600=2.4a=8.sin600=43 (đơn vị độ dài).

Vậy diện tích cần tính là:

 SΔABC=12.AB.AC.sinBAC^=12.432.sin600=123  cm2.


Câu 11:

Tam giác ABCBC=23, AC=2AB và độ dài đường cao AH = 2. Tính độ dài cạnh AB.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nửa chu vi là:

Ta có: p=AB+BC+CA2=23+3AB2.

Suy ra S=3AB+2323AB23223AB223+AB2.

Lại có S=12BC.AH=23 (đơn vị diện tích).

Từ đó ta có: 23=3AB+2323AB23223AB223+AB2

12=9AB21212AB216AB=2AB=2213. 


Câu 12:

Tam giác ABCBC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Diện tích tam giác ABC ban đầu là: S=12.AC.BC.sinACB^=12.ab.sinACB^.

Khi tăng cạnh BC lên 2 lần và cạnh AC lên 3 lần thì diện tích tam giác ABC lúc này là:

SΔABC=12.3AC.2BC.sinACB^=6.12.AC.BC.sinACB^=6S. 


Câu 13:

Tam giác ABCBC = aCA = b. Tam giác ABC có diện tích lớn nhất khi góc C bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Diện tích tam giác ABC: SΔABC=12.AC.BC.sinACB^=12.ab.sinACB^.

a, b dươngsin ACB^1 nên suy ra SΔABCab2. 

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi sinACB^=1ACB^=900.

Vậy giá trị lớn nhất của diện tích tam giác ABCS=ab2  (đơn vị diện tích).


Câu 14:

Tam giác cân cạnh bên bằng a và góc ở đỉnh bằng α thì có diện tích là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giả sử tam ABC cân taị C, ta có: AC = BC = a; C^α

Diện tích tam giác là: S = 12a.b.sinC = 12.a.a.sinα= 12a2sinα.


Câu 15:

Tam giác ABC AB=3, AC=6, BAC^=30°. Tính diện tích tam giác ABC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: SΔABC=12.AB.AC.sinA^=12.3.6.sin300=9.12 = 4,5 (đơn vị diện tích).


Bắt đầu thi ngay