Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài ôn tập cuối chương 7 (Nhận biết) có đáp án
-
691 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho tam giác ABC với A(2; 3) ; B(−4; 5); C(6; −5). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Phương trình tham số của đường trung bình MN của ∆ABC có:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vì M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên M(−1; 4) và N(4; −1)
Ta có :
Đường trung bình MN đi qua điểm M(−1; 4) và nhận vectơ làm vectơ chỉ phương nên phương trình đường thẳng MN: .
Câu 2:
Cho đường tròn (C) : (x + 1)2 + (y −)2 = 8. Tâm I của đường tròn là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Lí thuyết: Phương trình đường tròn tâm I(a; b) và bán kính R là:
(x − a)2 + (y − b)2 = R2
Vậy với phương trình (x + 1)2 +(y −)2 = 8 có a = −1;b = nên I(−1;).
Câu 3:
Cho đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát là x + 2y + 5 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng ∆ là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến là . Do đó vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là .
Chọn x = 1 ⇒ y = – 3. Ta có điểm M(1; – 3) là điểm thuộc đường thẳng ∆.
Vậy phương trình tham số của đường thẳng ∆ là: .
Câu 4:
Cho đường tròn (C): x2 + y2 = 9. Bán kính R của đường tròn là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đường tròn: x2 + y2 = 9 có bán kính R = = 3.
Câu 5:
Cho đường thẳng (d): 2x + 3y – 4 = 0. Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của (d)?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có phương trình đường thẳng (d): 2x + 3y – 4 = 0
⇒ Vectơ pháp tuyến .
Câu 6:
Vectơ chỉ phương có giá:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vectơ chỉ phương có giá song song hoặc trùng với đường thẳng đã cho.
Câu 7:
Cho α là góc tạo bởi hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c2 = 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đường thẳng d1 và d2 lần lượt có vectơ pháp tuyến là: và
Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 được xác định bởi:
cos(d1; d2) = = = .
Câu 8:
Cho đường thẳng ∆: 3x – 4y + 5 = 0. Hệ số góc của đường thẳng d là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đường thẳng ∆ có phương trình: 3x – 4y + 5 = 0 ⇔ 4y = 3x + 5 ⇔ y = x + .
Khi đó hệ số góc k của đường thẳng ∆ là: . Do đó C đúng.
Câu 9:
Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình đường tròn (C) khi và chỉ khi
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình đường tròn (C) khi và chỉ khi a2 + b2 − c > 0.
Câu 10:
Xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng d1 : và d2 :
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đường thẳng d1 có và A(−3; 2) ∈ d1
Đường thẳng d2 có
Ta có: = −2. nên và là hai vectơ cùng phương . Do đó d1 và d2 song song hoặc trùng nhau.
Mặt khác, thay điểm A(−3; 2) vào phương trình đường thẳng d2 ta có: ⇒ ⇔ (không thoả mãn)
Do đó điểm A thuộc d1 nhưng không thuộc d2.
Vậy d1 song song với d2.