IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán 50 câu trắc nghiệm Thống kê cơ bản

50 câu trắc nghiệm Thống kê cơ bản

50 câu trắc nghiệm Thống kê nâng cao

  • 859 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Điều tra thời gian hoàn thành một sản phẩm của 20 công nhân, người ta thu được mẫu số liệu sau (thời gian tính bằng phút).

Điều tra thời gian hoàn thành một sản phẩm của 20 công nhân, người ta thu được (ảnh 1)

Hỏi mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Trong mẫu số liệu trên; các giá trị 15; 13; 16  đều xuất hiện nhiều nhất – là 3 lần.

Do đó; mốt của mẫu số liệu trên là :  15; 13; 16

Chọn D


Câu 5:

Điểm thi học kì 1 môn toán  của lớp 11A được cho như bảng sau:

Điểm thi học kì 1 môn toán  của lớp 11A được cho như bảng sau (ảnh 1)

Hỏi mốt của bảng  phân bố trên là:

Xem đáp án

Giá trị 6 xuất hiện nhiều nhất và là 11 lần trong bảng phân bố trên.

Mốt của bảng phân  bố trên là 6

 Chọn A


Câu 6:

Người ta điều tra về tuổi thọ của 30 bóng đèn; kết quả được ghi lại trong bảng sau. Hãy điền số thích hợp vào *

Người ta điều tra về tuổi thọ của 30 bóng đèn; kết quả được ghi lại trong bảng sau (ảnh 1)

Xem đáp án

Kích thước mẫu là N= 30 và tổng các tần số bằng kích thước mẫu . Nên giá trị cần tìm là:

30- ( 3+ 6+ 6+ 3) = 12  

Chọn D.


Câu 7:

Người ta điều tra về tuổi thọ của 30 bóng đèn; kết quả được ghi lại trong bảng sau. Hãy điền số thích hợp vào  **

Người ta điều tra về tuổi thọ của 30 bóng đèn; kết quả được ghi lại trong bảng sau (ảnh 1)

Xem đáp án

Tổng các tần  suất là 100 %  nên giá trị cần tìm là:

100- ( 10+ 20+ 40+ 10) = 20 %

Chọn B


Câu 8:

Khối lượng của 30 củ khoai lang thu hoạch ở một ruộng như sau:

Khối lượng của 30 củ khoai lang thu hoạch ở một ruộng như sau (ảnh 1)

Mệnh đề nào đúng: 

Xem đáp án

Ta xét các đáp án

+ Giá trị trung tâm của lớp [80;90) là 85

+ Tần số của lớp [80;90) là 6

+ Tần số của lớp [70;80) là 3

+ số 105 thuộc lớp [100;110)

Chọn D.


Câu 9:

Doanh thu của 50 cửa hàng của một công ty trong một tháng (đv:triệu đồng)

Doanh thu của 50 cửa hàng của một công ty trong một tháng đv:triệu đồng (ảnh 1)

Hãy điền số thích hợp vào *

Xem đáp án

Ta có nhận xét: trong cùng một bảng điều tra; khi 2 giá trị có tần số bằng  nhau thì tần suất của chúng cũng bằng nhau và ngược lại

Ta thấy; lớp thứ 5 và lớp thứ 2 có cùng tần suất nên tần số của chúng là bằng nhau.

Do đó;  số cần tìm là : 8

Chọn C.


Câu 10:

Doanh thu của 50 cửa hàng của một công ty trong một tháng ( đv:triệu đồng)

Doanh thu của 50 cửa hàng của một công ty trong một tháng đv:triệu đồng (ảnh 1)

Hãy điền số thích hợp vào **

Xem đáp án

Cách 1: Kích thước mẫu bằng tổng các tần số. Nên kích thước mẫu cần tìm là

N= 2+ 8+ 12+ 12+ 8+ 7+1= 50

Cách 2: Theo đề bài thì ta đang điều tra doanh thu của 50 cửa hàng nên kích thước mẫu là 50.

 Chọn A


Câu 11:

Doanh thu của 50 cửa hàng của một công ty trong một tháng ( đv:triệu đồng)

Doanh thu của 50 cửa hàng của một công ty trong một tháng (ảnh 1)

Hãy điền số thích hợp vào *** 

Xem đáp án

Cách 1:  tổng các tần suất là 100 % nên  giá trị cần tìm là:

100- ( 4+ 16+24+24+16+2)= 14% 

 Cách 2: *** = 750.100% = 14%

Chọn C


Câu 12:

Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm ( kg/sào) của 20 hộ gia đình

Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm ( kg/sào) của 20 hộ (ảnh 1)

Tìm số trung bình

Xem đáp án

Bảng phân bố tần số- tần suất:

Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm ( kg/sào) của 20 hộ (ảnh 2)

Số trung bình: 

x-= 120(1.111+3.112+4.113+5.114+4.115+2.116+1.117) = 113,9

Chọn D


Câu 13:

Cho các số liệu thống kê về đo chiều cao của 20 em học sinh lớp 4Cho các số liệu thống kê về đo chiều cao của 20 em học sinh lớp 4 (ảnh 1)

Tìm số trung vị, mốt 

Xem đáp án

Bảng phân bố tần số- tần suất:

Cho các số liệu thống kê về đo chiều cao của 20 em học sinh lớp 4 (ảnh 2)

Ta có tất cả 20 giá trị, giá trị 10 là 114 và giá trị 11 là 114. Khi đó giá trị trung vị là: Me=114+1142=114

Nhìn vào bảng tần số- tần suất ta thấy giá trị 114 có tần số lớn nhất  là 5 nên ta có

M0=114

Chọn C.


Câu 15:

Điểm thi toán của 9 học sinh như sau:  4; 5; 5; 6; 7; 8; 8; 9; 10 

Tìm số trung vị của mẫu số liệu.

Xem đáp án

Ta có: 9 là một số lẻ nên số trung vị cùa mẫu số liệu trên là số ở vị trí  chính giữa

Do đó; số trung vị  của mẫu số liệu là: Me= 7

 Chọn C


Câu 16:

Tiền lãi (nghìn đồng) trong 30 ngày được khảo sát ở một quầy bán báo

Tiền lãi (nghìn đồng) trong 30 ngày được khảo sát ở một quầy bán báo (ảnh 1)

Tính số trung bình cộng

Xem đáp án

Số trung bình của bảng  số liệu là:

x- = 81+37+74+65+58+82+67+77+63+46+30+53+7330+51+44+52+92+93+53+85+77+47+42+57+57+85+55+6430=61,8

Chọn C.


Câu 17:

Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây :

Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây (ảnh 1)

Số trung bình cộng thời gian chạy của học sinh là:

Xem đáp án

Ta có: số trung bình của bảng số liệu là

 x-= (8,3.2+ 8,4.3+ 8,5.9+ 8,7.5+8,8.1)20=8,53               

Chọn D.


Câu 18:

Điểm kiểm tra của 24 học sinh được ghi lại trong bảng sau :

Điểm kiểm tra của 24 học sinh được ghi lại trong bảng sau Tìm mốt (ảnh 1)

Tìm mốt của điểm điều tra

Xem đáp án

Dựa vào bảng đã cho ta có bảng phân bố tần số như sau:

Điểm kiểm tra của 24 học sinh được ghi lại trong bảng sau Tìm mốt (ảnh 2)

Ta thấy điểm 6 có tần số lớn nhất nên M0= 6

Chọn  C.


Câu 19:

Số trái cam hái được từ 4 cây cam trong vườn là: 5; 8; 12; 14. Số trung vị là

Xem đáp án

Ta thấy N chẵn nên số trung vị là: Me =8+122=10

Chon B.


Câu 20:

Cho bảng phân bố tần số khối lượng 30 quả cóc như sau:

Cho bảng phân bố tần số khối lượng 30 quả cóc như sau Tìm số trung vị (ảnh 1)

Tìm số trung vị:

Xem đáp án

Ta thấy N chẵn nên số trung vị  là số đứng ở  vị trí thứ 15 và 16. Do đó; số trung vị cần tìm  là:Me35+352=35

Chọn C.


Câu 21:

Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Violympic môn Toán (thang điểm 20). Kết quả như sau: 

Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Violympic môn Toán (ảnh 1)

Số trung bình là:

Xem đáp án

Số trung bình của bảng số liệu đã cho là:  x-= (9.1+10.1+11.3+12.5+13.8+14.13+15.19+16.24+17.14+18.10+19.2)100=15,23

Chọn D.


Câu 22:

Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Anh (thang điểm 20). Kết quả như sau:

Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Anh (ảnh 1)

Số trung vị là:

Xem đáp án

Ta thấy N=100 chẵn nên số trung vị là trung bình cộng của số đứng ở vị trí thứ 50 và 51.

Giá trị đứng ở vị tri 50 là  15 và giá trị đứng ở  vị trí 51  là 16

Do đó; số trung vị cần tìm là: Me15+162=15,5

Chọn B


Câu 23:

Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi cấp quốc gia môn toán (thang điểm 20). Kết quả như sau: 

Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi cấp quốc gia môn toán thang điểm 20 (ảnh 1)

Phương sai là

Xem đáp án

Ta có: 

sx2=x2_-(x-)2=1N ni xi2(1N ni xi  )2 = 3,96 trong đó

1N ni xi  =1523100=15,23 , 1N ni xi2 =23591100=235,91

Chọn B


Câu 25:

Chiều cao của 45 cây hoa hồng (tính bằng cm) được ghi lại như sau: (lập bảng ghép lớp [98; 103); [103; 108); [108; 113); [113; 118); [118; 123); [123; 128); [128; 133); [133; 138);    [138; 143); [143; 148].

Chiều cao của 45 cây hoa hồng (tính bằng cm) được ghi lại như sau (ảnh 1)

Số trung bình cộng

Xem đáp án

Dựa vào bảng phân dữ liệu đề bài cho ta có bảng phân  bố tần số ;tần suất như sau:

Chiều cao của 45 cây hoa hồng (tính bằng cm) được ghi lại như sau (ảnh 2)

Số trung bình cộng của bảng số liệu:  

Chiều cao của 45 cây hoa hồng (tính bằng cm) được ghi lại như sau (ảnh 3)

Chọn B


Bắt đầu thi ngay