IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Bài tập Bài 3. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ có đáp án

Bài tập Bài 3. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ có đáp án

Bài tập Bài 3. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ có đáp án

  • 141 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hãy nhắc lại công thức tính khoảng cách giữa hai điểm I(a; b) và M(x; y) trong mặt phẳng Oxy.

Xem đáp án

Ta có: IM  = (x – a; y – b)

Khi đó IM = IM=(xa)2+(yb)2

Vậy khoảng cách giữa hai điểm I(a; b) và M(x; y) trong mặt phẳng Oxy là IM = (xa)2+(yb)2


Câu 3:

Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:

a) (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4;

Xem đáp án

a) Phương trình đường tròn (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4 là: (x – 0)2 + (y – 0)2 = 42 hay x2 + y2 = 16.

Vậy phương trình đường tròn (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4 là: x2 + y2 = 16.


Câu 4:

b) (C) có tâm I(2; − 2), bán kính R = 8;

Xem đáp án

b) Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; − 2), bán kính R = 8 là: (x 2)2 + (y + 2)2 = 82 hay (x 2)2 + (y + 2)2 = 64.

Vậy phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; − 2), bán kính R = 8 là: (x 2)2 + (y + 2)2 = 64.


Câu 5:

c) (C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3).

Xem đáp án

c) Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C). Phương trình đường tròn (C) có dạng:

x2 + y2 2ax 2by + c = 0 (a2 + b2 – c > 0).

Vì (C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3) nên ta có hệ phương trình:

 12+422a8b+c=002+122b+c=042+328a6b+c=02a8b+c=172b+c=18a6b+c=25a=2b=2c=3

Vậy phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3) là: x2 + y2 4x 4y + 3 = 0.


Câu 6:

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

a) x2 + y2 2x 4y 20 = 0;                       

Xem đáp án

a) Phương trình đã cho có dạng: x2 + y2 2ax 2by + c = 0 với a = 1; b = 2; c = −20.

Ta có: a2 + b2 c = 12 + 22 + 20 = 25 > 0.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; 2) và bán kính R =  25 = 5.


Câu 7:

b) (x + 5)2 + (y + 1)2 = 121;

Xem đáp án

b) Phương trình có dạng (x a)2 + (y b)2 = R2 với a = −5; b = −1; R = 11.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(−5; −1) và bán kính R = 11.

Câu 8:

c) x2 + y2 4x 8y + 5 = 0;                 
Xem đáp án

c) Phương trình có dạng x2 + y2 2ax 2by + c = 0 với a = 2; b = 4; c = 5.

Ta có: a2 + b2 c  = 22 + 42 5 = 15 > 0.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(2; 4) và bán kính R = 15


Câu 9:

d) 2x2 + 2y2 + 6x + 8y 2 = 0.

Xem đáp án

d) Ta có: 2x2 + 2y2 + 6x + 8y 2 = 0  x2 + y2 + 3x + 4y 1 = 0.

Phương trình có dạng x2 + y2 2ax 2by + c = 0 với a =  32; b = −2; c = −1.

Ta có: a2 + b2 c  = ( 32)  + (−2)2 + 1 =  294 > 0.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I32;2  và bán kính R =  292.


Câu 10:

Theo dữ kiện đã cho trong hoạt động khởi động của bài học, viết phương trình đường tròn biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới.

Xem đáp án

Phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là phương trình đường tròn tâm I(30; 40), bán kính R = 50 là:

(x 30)2 + (y 40)2 = 502 hay (x 30)2 + (y 40)2 = 2 500

Vậy phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là (x 30)2 + (y 40)2 = 2 500.


Câu 12:

b) Cho biết tọa độ trên sân khấu của ba diễn viên như sau: A(11; 4), B(8; 5), C(15; 5). Diễn viên nào đang được đèn chiếu sáng?

Xem đáp án

b) Thay tọa độ điểm A(11; 4) vào phương trình đường tròn (C), ta được:

 (11 13)2 + (4 4)2 = 4 < 16 

 Diễn viên A đứng trong vùng sáng bên trong đường tròn (C).

Do vậy diễn viên A đang được đèn chiếu sáng.

Thay tọa độ điểm B(8; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được:

 (8 13)2 + (5 4)2 = 26 >16 

 Diễn viên B đứng ngoài vùng sáng bên trong đường tròn (C).

 Diễn viên B không được chiếu sáng.

Thay tọa độ điểm C(15; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được: 

(15 13)2 + (5 4)2 = 5 < 16  Diễn viên C đứng trong vùng sáng bên trong đường tròn (C).

 Diễn viên C đang được chiếu sáng.

Vậy diễn viên A và C đang được đèn chiếu sáng, diễn viên B không được chiếu sáng.


Câu 15:

c) Phương trình M0M. M0I = 0 là phương trình của đường thẳng nào?

Xem đáp án

c) Phương trình  M0M. M0I = 0 tức là

(x – x0).(a – x0) + (y – y0).(b – y0) = 0 (a – x0).(x – x0) + (b – y0).(y – y0) = 0 (1)

Mặt khác:

Δ là tiếp tuyến với (C) tại M0 nên M0I Δ

Đường thẳng Δ nhận M0I  = (a – x0; b – y0) làm vectơ pháp tuyến.

Khi đó, đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) có vectơ pháp tuyến M0I = (a – x0; b – y0) có phương trình là: (a – x0).(x – x0) + (b – y0).(y – y0) = 0 (2)

Từ (1) và (2) suy ra M0M. M0I = 0 là phương trình đường thẳng Δ.

Vậy phương trình M0M. M0I = 0 là phương trình của đường thẳng Δ.


Câu 16:

Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 − 2x − 4y − 20 = 0 tại điểm A(4; 6).

Xem đáp án

Phương trình đường tròn (C): x2 + y2 − 2x − 4y − 20 = 0 có dạng: x2 + y2 2ax 2by + c = 0 với a = 1; b = 2; c = −20.

Ta có: a2 + b2 c = 12 + 22 + 20 = 25.

Đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = 25 = 5.

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại A(4; 6) là:

(1 4)(x 4) + (2 6)(y 6) = 0  −3x 4y + 36 = 0  3x + 4y 36 = 0.

Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 − 2x − 4y − 20 = 0 tại điểm A(4; 6) là 3x + 4y 36 = 0.


Câu 17:

Một vận động viên ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn (C) có phương trình: (x 1)2 + (y 1)2 = 169144.

Khi người đó vung đĩa đến vị trí điểm M1712;2  thì buông đĩa (Hình 4). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M.

Một vận động viên ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn (C) có phương trình: (ảnh 1)
Xem đáp án

Đường tròn (C): (x 1)2 + (y 1)2 = 169144 có tâm I(1; 1).

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là:

(1 − 1712  )(x 1712 ) + (1 2)(y 2) = 0  512 x + y 373144  = 0.

Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là 512 x + y 373144  = 0.


Câu 18:

Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

a) x2 + y2 6x 8y + 21 = 0;

Xem đáp án

a)  Phương trình có dạng x2 + y2 2ax 2by + c = 0 với a = 3, b = 4, c = 21

Ta có: a2 + b2 c = 32 + 42 21 = 4 > 0.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) và có bán kính R = 4 = 2.


Câu 19:

b) x2 + y2 2x + 4y + 2 = 0;

Xem đáp án

b) Phương trình có dạng x2 + y2 2ax 2by + c = 0 với a = 1, b = −2, c = 2.

Ta có: a2 + b2 c = 12 + (−2)2 2 = 3 > 0.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; −2) và có bán kính R = 3


Câu 20:

c) x2 + y2 3x + 2y + 7 = 0;

Xem đáp án

c) Phương trình có dạng x2 + y2 2ax 2by + c = 0 với a = 32 , b = −1, c = 7.

Ta có: a2 + b2 c = ( 32)2 + (−1)2  7 = 3,75 < 0.

Vậy đây không phải là phương trình đường tròn.


Câu 21:

d) 2x2 + 2y2 + x + y 1 = 0.

Xem đáp án

d) Ta có: 2x2 + 2y2 + x + y 1 = 0  x2 + y2 + 12 x + 12 y 12  = 0.

Phương trình có dạng x2 + y2 2ax 2by + c = 0 với a = -14, b = -14, c = -12

Ta có: a2 + b2 − c = -142+ -142+ 12=58 > 0.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I14;14  và bán kính R = 104 .


Câu 22:

Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:

a) (C) có tâm I(1; 5) và có bán kính r = 4;

Xem đáp án

a) Phương trình đường tròn (C) tâm I(1; 5) và bán kính r = 4 là: (x 1)2 + (y 5)2 = 16.


Câu 23:

b) (C) có đường kính MN với M(3; −1) và N(9; 3);

Xem đáp án

b) Tâm I của đường tròn (C) là trung điểm của MN I3+92;1+32   I(6; 1)

Ta có: MI  = (6−3; 1+1) = (3; 2)

R = MI = MI=32+22=13.

Phương trình đường tròn (C) tâm I(6; 1) và bán kính R = 13 là: (x 6)2 + (y 1)2 = 13.


Câu 24:

c) (C) có tâm I(2; 1) và tiếp xúc với đường thẳng 5x 12y + 11= 0;

Xem đáp án

c) Gọi ∆ là đường thẳng 5x 12y + 11= 0.

 

Vì (C) tiếp xúc với đường thẳng ∆: 5x 12y + 11 = 0 nên bán kính R = d(I, ∆)

d(I, ∆) = |5.212.1+11|52+(12)2  = 913 .

R = d(I, ∆) = 913  .

Phương tròn đường tròn (C) tâm I(2; 1) và bán kính R = 913 là: (x 2)2 + (y 1)2 =  81169


Câu 25:

d) (C) có tâm A(1; −2) và đi qua điểm B(4; −5).

Xem đáp án

d) Ta có AB  = (4−1; −5+2) = (3; −3) AB = AB=32+(3)2=32.

Vì (C) có tâm A(1; −2) và đi qua điểm B(4; −5) nên bán kính R = AB = 32.

Vậy phương trình đường tròn (C) tâm A(1; −2) và bán kính R = 32 là: (x 1)2 + (y + 2)2 = 18.


Câu 26:

Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:

a) M(2; 5), N(1; 2), P(5; 4);

Xem đáp án

a) Phương trình đường tròn có dạng x2 + y2 2ax 2by + c = 0.

Thay tọa độ các đỉnh M(2; 5), N(1; 2), P(5, 4) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình:  

22+524a10b+c=012+222a4b+c=052+4210a8b+c=04a10b+c=292a4b+c=510a8b+c=41a=3b=3c=13

Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP là: x2 + y2 6x 6y + 13 = 0.


Câu 27:

b) A(0; 6), B(7; 7), C(8; 0).

Xem đáp án

b) Phương trình đường tròn có dạng x2 + y2 2ax 2by + c = 0.

Thay tọa độ các đỉnh A(0; 6), B(7; 7), C(8; 0) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình:

6212b+c=072+7214a14b+c=08216a+c=012b+c=3614a14b+c=9816a+c=64a=4b=3c=0

Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:  x2 + y2 8x 6y = 0.


Câu 28:

Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục Ox, Oy và đi qua điểm A(4; 2).

Xem đáp án

Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C).

Ta có: R = d(I; Ox) = d(I; Oy)  R = a = b  (C) có tâm I(a; a) và bán kính R = a.

 Phương trình đường tròn (C) là: (x a)2 + (y a)2 = a2.

Ta có A(4; 2)  (C) nên (4 a)2 + (2 a)2 = a2

 16 − 8a + a2 + 4 − 4a + a2 = a2

 a2 − 12a + 20 = 0  a = 10 hoặc a = 2

Với a = 10 thì ta có phương trình đường tròn (C): (x 10)2 + (y 10)2 = 100.

Với a = 2 thì ta có phương trình đường tròn (C): (x 2)2 + (y 2)2 = 4.

Vậy (C): (x 10)2 + (y 10)2 = 100 hoặc (C): (x 2)2 + (y 2)2 = 4.


Câu 29:

Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 2x 4y 20 = 0.

a) Chứng tỏ rằng điểm M(4; 6) thuộc đường tròn (C).

Xem đáp án

a) Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường tròn (C), ta có: 

42 + 62 2.4 4.6 20 = 0

M (C).

Vậy điểm M(4; 6) thuộc đường tròn (C).


Câu 30:

b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(4; 6).

Xem đáp án

b) Đường tròn (C) x2 + y2 2x 4y 20 = 0 có a = 1; b = 2; c = −20.

Khi đó R = 12+22+20  = 5 và tâm I(1; 2).

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M(4; 6) là: 

(1 4)(x 4) + (2 6)(y 6) = 0  3x 4y + 36 = 0  3x + 4y 36 = 0.

Vậy phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(4; 6) là 3x + 4y 36 = 0.


Câu 31:

c) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0.

Xem đáp án

c) Tiếp tuyến Δ của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0 có dạng

Δ4x + 3y + c = 0 (với c  2022)

Ta có: d(I; Δ4.1+3.2+c42+32 = R  5 10+c5 = 5  |10 + c| = 25  c = 15 hoặc c = −35.

Vậy phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0 là: Δ4x + 3y + 15 = 0 hoặc Δ4x + 3y 35 = 0.


Câu 32:

Một cái cổng hình bán nguyệt rộng 8,4m, cao 4,2m như Hình 5. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai làn xe ra vào.

Một cái cổng hình bán nguyệt rộng 8,4m, cao 4,2m như Hình 5. Mặt đường dưới cổng (ảnh 1)

a) Viết phương trình mô phỏng cái cổng.

Xem đáp án

a) Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ.

Một cái cổng hình bán nguyệt rộng 8,4m, cao 4,2m như Hình 5. Mặt đường dưới cổng (ảnh 2)

Ta có phương trình đường tròn tâm O(0; 0) bán kính R = 8,4 : 2 = 4,2 là: 

x2 + y2 = 17,64.

Vậy phương trình mô phỏng cái cổng là: x2 + y2 = 17,64 (y  0)


Câu 33:

b) Một chiếc xe tải rộng 2,2 m và cao 2,6m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng hay không?

Xem đáp án

b) Chiếc xe tải rộng 2,2 m và cao 2,6m tương ứng với x = 2,2 và chiều cao của cổng tại x = 2,2 phải lớn hơn 2,6 thì xe tải mới đi qua được.

Thay x = 2,2 vào phương trình đường tròn, ta được 2,22 + y2 = 17,64

y2 = 17,64 – 2,22 = 12,8

Vì y > 0 nên y = 12,8 ≈ 3,6 > 2,6.

Vậy xe tải rộng 2,2m và cao 2,6m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng.


Bắt đầu thi ngay