Bài tập Bài 3. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ có đáp án
-
141 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một nông trại tưới nước theo phương pháp vòi phun xoay vòng trung tâm. Cho biết tâm một vòi phun được đặt tại tọa độ (30; 40) và vòi có thể phun xa tối đa 50 m. Làm thế nào để viết phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi này có thể phun tới?

Phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là phương trình đường tròn tâm I(30; 40), bán kính R = 50 là: (x − 30)2 + (y − 40)2 = 502.
Câu 2:
Hãy nhắc lại công thức tính khoảng cách giữa hai điểm I(a; b) và M(x; y) trong mặt phẳng Oxy.
Ta có: = (x – a; y – b)
Khi đó IM =
Vậy khoảng cách giữa hai điểm I(a; b) và M(x; y) trong mặt phẳng Oxy là IM =
Câu 3:
Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4;
a) Phương trình đường tròn (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4 là: (x – 0)2 + (y – 0)2 = 42 hay x2 + y2 = 16.
Vậy phương trình đường tròn (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4 là: x2 + y2 = 16.
Câu 4:
b) (C) có tâm I(2; − 2), bán kính R = 8;
b) Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; − 2), bán kính R = 8 là: (x − 2)2 + (y + 2)2 = 82 hay (x − 2)2 + (y + 2)2 = 64.
Vậy phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; − 2), bán kính R = 8 là: (x − 2)2 + (y + 2)2 = 64.
Câu 5:
c) (C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3).
c) Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C). Phương trình đường tròn (C) có dạng:
x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 (a2 + b2 – c > 0).
Vì (C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3) nên ta có hệ phương trình:
Vậy phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3) là: x2 + y2 − 4x − 4y + 3 = 0.
Câu 6:
Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.
a) x2 + y2 − 2x − 4y – 20 = 0;
a) Phương trình đã cho có dạng: x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 1; b = 2; c = −20.
Ta có: a2 + b2 − c = 12 + 22 + 20 = 25 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; 2) và bán kính R = = 5.
Câu 7:
b) (x + 5)2 + (y + 1)2 = 121;
b) Phương trình có dạng (x − a)2 + (y − b)2 = R2 với a = −5; b = −1; R = 11.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(−5; −1) và bán kính R = 11.Câu 8:
c) Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 2; b = 4; c = 5.
Ta có: a2 + b2 − c = 22 + 42 – 5 = 15 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(2; 4) và bán kính R =
Câu 9:
d) 2x2 + 2y2 + 6x + 8y – 2 = 0.
d) Ta có: 2x2 + 2y2 + 6x + 8y – 2 = 0 ⇔ x2 + y2 + 3x + 4y – 1 = 0.
Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = ; b = −2; c = −1.
Ta có: a2 + b2 − c = + (−2)2 + 1 = > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm và bán kính R = .
Câu 10:
Theo dữ kiện đã cho trong hoạt động khởi động của bài học, viết phương trình đường tròn biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới.
Phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là phương trình đường tròn tâm I(30; 40), bán kính R = 50 là:
(x − 30)2 + (y − 40)2 = 502 hay (x − 30)2 + (y − 40)2 = 2 500
Vậy phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là (x − 30)2 + (y − 40)2 = 2 500.
Câu 11:
Một sân khấu đã được thiết lập một hệ trục tọa độ để đạo diễn có thể sắp đặt ánh sáng và xác định vị trí của các diễn viên. Cho biết một đèn chiếu sáng đang rọi trên sân khấu một vùng sáng bên trong đường tròn (C) có phương trình (x – 13)2 + (y − 4)2 = 16.
a) Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn (C).
a) Đường tròn (C): (x – 13)2 + (y − 4)2 = 16 có tâm I(13; 4) và bán kính R = = 4.
Vậy đường tròn (C) có tâm I(13; 4) và bán kính R = = 4.
Câu 12:
b) Cho biết tọa độ trên sân khấu của ba diễn viên như sau: A(11; 4), B(8; 5), C(15; 5). Diễn viên nào đang được đèn chiếu sáng?
b) Thay tọa độ điểm A(11; 4) vào phương trình đường tròn (C), ta được:
(11 − 13)2 + (4 − 4)2 = 4 < 16
⇒ Diễn viên A đứng trong vùng sáng bên trong đường tròn (C).
Do vậy diễn viên A đang được đèn chiếu sáng.
Thay tọa độ điểm B(8; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được:
(8 − 13)2 + (5 − 4)2 = 26 >16
⇒ Diễn viên B đứng ngoài vùng sáng bên trong đường tròn (C).
⇒ Diễn viên B không được chiếu sáng.
Thay tọa độ điểm C(15; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được:
(15 − 13)2 + (5 − 4)2 = 5 < 16 ⇒ Diễn viên C đứng trong vùng sáng bên trong đường tròn (C).
⇒ Diễn viên C đang được chiếu sáng.
Vậy diễn viên A và C đang được đèn chiếu sáng, diễn viên B không được chiếu sáng.
Câu 13:
Cho điểm M0(x0;y0) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) và cho điểm M(x; y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy. Gọi Δ là tiếp tuyến với (C) tại M0.

a) Viết tọa độ của hai vectơ và .
a) Ta có : = (x – x0; y – y0); = (a – x0; b – y0)
Câu 14:
b) Viết biểu thức tọa độ tích vô hướng của hai vectơ và .
b) Ta có: . = (x – x0).(a – x0) + (y – y0).(b – y0)
Câu 15:
c) Phương trình = 0 là phương trình của đường thẳng nào?
c) Phương trình = 0 tức là
(x – x0).(a – x0) + (y – y0).(b – y0) = 0 ⇔ (a – x0).(x – x0) + (b – y0).(y – y0) = 0 (1)
Mặt khác:
Vì Δ là tiếp tuyến với (C) tại M0 nên M0I ⊥ Δ
⇒ Đường thẳng Δ nhận = (a – x0; b – y0) làm vectơ pháp tuyến.
Khi đó, đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) có vectơ pháp tuyến = (a – x0; b – y0) có phương trình là: (a – x0).(x – x0) + (b – y0).(y – y0) = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra = 0 là phương trình đường thẳng Δ.
Vậy phương trình = 0 là phương trình của đường thẳng Δ.
Câu 16:
Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 − 2x − 4y − 20 = 0 tại điểm A(4; 6).
Phương trình đường tròn (C): x2 + y2 − 2x − 4y − 20 = 0 có dạng: x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 1; b = 2; c = −20.
Ta có: a2 + b2 − c = 12 + 22 + 20 = 25.
⇒ Đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = = 5.
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại A(4; 6) là:
(1 − 4)(x − 4) + (2 − 6)(y − 6) = 0 ⇔ −3x − 4y + 36 = 0 ⇔ 3x + 4y – 36 = 0.
Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 − 2x − 4y − 20 = 0 tại điểm A(4; 6) là 3x + 4y – 36 = 0.
Câu 17:
Một vận động viên ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn (C) có phương trình: (x − 1)2 + (y − 1)2 = .
Khi người đó vung đĩa đến vị trí điểm thì buông đĩa (Hình 4). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M.

Đường tròn (C): (x − 1)2 + (y − 1)2 = có tâm I(1; 1).
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là:
(1 − )(x − ) + (1 − 2)(y − 2) = 0 ⇔ x + y − = 0.
Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là x + y − = 0.
Câu 18:
Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.
a) x2 + y2 − 6x − 8y + 21 = 0;
a) Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 3, b = 4, c = 21
Ta có: a2 + b2 − c = 32 + 42 – 21 = 4 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) và có bán kính R = = 2.
Câu 19:
b) x2 + y2 − 2x + 4y + 2 = 0;
b) Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 1, b = −2, c = 2.
Ta có: a2 + b2 − c = 12 + (−2)2 – 2 = 3 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; −2) và có bán kính R =
Câu 20:
c) x2 + y2 − 3x + 2y + 7 = 0;
c) Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = , b = −1, c = 7.
Ta có: a2 + b2 − c = + (−1)2 −7 = −3,75 < 0.
Vậy đây không phải là phương trình đường tròn.
Câu 21:
d) 2x2 + 2y2 + x + y – 1 = 0.
d) Ta có: 2x2 + 2y2 + x + y – 1 = 0 ⇔ x2 + y2 + x + y − = 0.
Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = , b = , c =
Ta có: a2 + b2 − c = > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm và bán kính R = .
Câu 22:
Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm I(1; 5) và có bán kính r = 4;
a) Phương trình đường tròn (C) tâm I(1; 5) và bán kính r = 4 là: (x − 1)2 + (y − 5)2 = 16.
Câu 23:
b) (C) có đường kính MN với M(3; −1) và N(9; 3);
b) Tâm I của đường tròn (C) là trung điểm của MN ⇒ ⇒ I(6; 1)
Ta có: = (6−3; 1+1) = (3; 2)
R = MI =
Phương trình đường tròn (C) tâm I(6; 1) và bán kính R = là: (x − 6)2 + (y − 1)2 = 13.
Câu 24:
c) (C) có tâm I(2; 1) và tiếp xúc với đường thẳng 5x − 12y + 11= 0;
c) Gọi ∆ là đường thẳng 5x − 12y + 11= 0.
Vì (C) tiếp xúc với đường thẳng ∆: 5x − 12y + 11 = 0 nên bán kính R = d(I, ∆)
d(I, ∆) = = .
⇒ R = d(I, ∆) = .
Phương tròn đường tròn (C) tâm I(2; 1) và bán kính R = là: (x − 2)2 + (y − 1)2 =
Câu 25:
d) (C) có tâm A(1; −2) và đi qua điểm B(4; −5).
d) Ta có = (4−1; −5+2) = (3; −3) ⇒ AB = .
Vì (C) có tâm A(1; −2) và đi qua điểm B(4; −5) nên bán kính R = AB = .
Vậy phương trình đường tròn (C) tâm A(1; −2) và bán kính R = là: (x − 1)2 + (y + 2)2 = 18.
Câu 26:
Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:
a) M(2; 5), N(1; 2), P(5; 4);
a) Phương trình đường tròn có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0.
Thay tọa độ các đỉnh M(2; 5), N(1; 2), P(5, 4) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình:
Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP là: x2 + y2 − 6x − 6y + 13 = 0.
Câu 27:
b) A(0; 6), B(7; 7), C(8; 0).
b) Phương trình đường tròn có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0.
Thay tọa độ các đỉnh A(0; 6), B(7; 7), C(8; 0) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình:
Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: x2 + y2 − 8x − 6y = 0.
Câu 28:
Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục Ox, Oy và đi qua điểm A(4; 2).
Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C).
Ta có: R = d(I; Ox) = d(I; Oy) ⇒ R = a = b ⇒ (C) có tâm I(a; a) và bán kính R = a.
⇒ Phương trình đường tròn (C) là: (x − a)2 + (y − a)2 = a2.
Ta có A(4; 2) ∈ (C) nên (4 − a)2 + (2 − a)2 = a2
⇔ 16 − 8a + a2 + 4 − 4a + a2 = a2
⇔ a2 − 12a + 20 = 0 ⇔ a = 10 hoặc a = 2
Với a = 10 thì ta có phương trình đường tròn (C): (x − 10)2 + (y − 10)2 = 100.
Với a = 2 thì ta có phương trình đường tròn (C): (x − 2)2 + (y − 2)2 = 4.
Vậy (C): (x − 10)2 + (y − 10)2 = 100 hoặc (C): (x − 2)2 + (y − 2)2 = 4.
Câu 29:
Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 − 2x − 4y – 20 = 0.
a) Chứng tỏ rằng điểm M(4; 6) thuộc đường tròn (C).
a) Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường tròn (C), ta có:
42 + 62 − 2.4 − 4.6 – 20 = 0
⇒ M ∈ (C).
Vậy điểm M(4; 6) thuộc đường tròn (C).
Câu 30:
b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(4; 6).
b) Đường tròn (C) x2 + y2 − 2x − 4y – 20 = 0 có a = 1; b = 2; c = −20.
Khi đó R = = 5 và tâm I(1; 2).
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M(4; 6) là:
(1 − 4)(x − 4) + (2 − 6)(y − 6) = 0 ⇔ −3x − 4y + 36 = 0 ⇔ 3x + 4y – 36 = 0.
Vậy phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(4; 6) là 3x + 4y – 36 = 0.
Câu 31:
c) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0.
c) Tiếp tuyến Δ của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0 có dạng
Δ: 4x + 3y + c = 0 (với c ≠ 2022)
Ta có: d(I; Δ) = R ⇔ 5 ⇔ = 5 ⇔ |10 + c| = 25 ⇔ c = 15 hoặc c = −35.
Vậy phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0 là: Δ: 4x + 3y + 15 = 0 hoặc Δ: 4x + 3y – 35 = 0.
Câu 32:
Một cái cổng hình bán nguyệt rộng 8,4m, cao 4,2m như Hình 5. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai làn xe ra vào.

a) Viết phương trình mô phỏng cái cổng.
a) Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ.

Ta có phương trình đường tròn tâm O(0; 0) bán kính R = 8,4 : 2 = 4,2 là:
x2 + y2 = 17,64.
Vậy phương trình mô phỏng cái cổng là: x2 + y2 = 17,64 (y ≥ 0)
Câu 33:
b) Một chiếc xe tải rộng 2,2 m và cao 2,6m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng hay không?
b) Chiếc xe tải rộng 2,2 m và cao 2,6m tương ứng với x = 2,2 và chiều cao của cổng tại x = 2,2 phải lớn hơn 2,6 thì xe tải mới đi qua được.
Thay x = 2,2 vào phương trình đường tròn, ta được 2,22 + y2 = 17,64
⇒ y2 = 17,64 – 2,22 = 12,8
Vì y > 0 nên y = ≈ 3,6 > 2,6.
Vậy xe tải rộng 2,2m và cao 2,6m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng.