Thứ bảy, 15/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Bài tập Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm có đáp án

Bài tập Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm có đáp án

Bài tập Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm có đáp án

  • 220 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

A. Các câu hỏi trong bài

SEA Games 30 đã đi vào lịch sử của Thể thao Việt Nam. Lần đầu tiên, Việt Nham cùng được huy chương Vàng cả bóng đá nam và bóng đá nữ. Đặc biệt, số bàn thắng trung bình của đội tuyển bóng đã nam U22 Việt Nam trong mỗi trận đấu là 3,43.

Media VietJack

Số bàn thắng trung bình trong mỗi trận đấu được tính như thế nào?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Sau bài học này, ta sẽ biết cách tính số bàn thắng trung bình của mỗi trận đấu là lấy tổng số bàn thắng của các trận đấu chia cho số trận đấu.

Theo bảng trên, ta thấy đội tuyển U22 Việt Nam có 7 trận đấu với các Quốc gia khác và tổng số bàn thắng của đội tuyển Việt Nam là: 6 + 6 + 2 + 1 + 2 + 4 + 3 = 24 (bàn thắng).

Do đó, số bàn thắng trung bình trong mỗi trận đấu là: \(\frac{{24}}{7} \approx 3,43\).


Câu 2:

Kết quả đo chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của 5 bạn nam tổ I là:

165    172    172    171    170

Tính trung bình cộng của 5 số trên.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Trung bình cộng của 5 số đo chiều cao trên là:

\(\frac{{165 + 172 + 172 + 171 + 170}}{5} = 170\) (cm).


Câu 3:

Quan sát Bảng 1 và giải thích tại sao số bàn thắng trung bình của đội tuyển bóng đá nam U22 Việt Nam trong mỗi trận đấu là 3,43.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Số bàn thắng trung bình của đội tuyển bóng đá nam U22 Việt Nam trong mỗi trận đấu (chính là số trung bình cộng của mẫu số liệu về số bàn thắng của đội tuyển Việt Nam) là:

\(\overline x = \frac{{6 + 6 + 2 + 1 + 2 + 4 + 3}}{7} \approx 3,43\).


Câu 4:

Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm gồm 9 học sinh như sau:

1        1        3        6        7        8        8        9        10

Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên và nêu nhận xét.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

\(\overline x = \frac{{1 + 1 + 3 + 6 + 7 + 8 + 8 + 9 + 10}}{9} \approx 5,9\).

Quan sát mẫu số liệu trên, ta thấy nhiều số liệu có sự chênh lệch lớn so với số trung bình cộng. Vì vậy, ta không thể lấy số trung bình cộng làm đại diện cho mẫu số liệu mà ta phải chọn số đặc trưng khác thích hợp hơn.


Câu 5:

Nhiệt độ buổi tối ở Hà Nội ngày 21/11/2021 lúc 20 giờ, 21 giờ, 22 giờ, 23 giờ lần lượt là 26, 25, 23, 23 (đơn vị: °C). (Nguồn: https://accuweather.com)
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Sắp xếp các số liệu của mẫu trên theo thứ tự không giảm là: 23   23   25   26.

Mẫu số liệu trên có 4 số (là số chẵn), nên trung vị là trung bình cộng của số thứ hai và thứ ba.

Vậy Me = \(\frac{{23 + 25}}{2} = \frac{{48}}{2} = 24\) (°C).


Câu 7:

Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu:

11      48      62     81     93     99     127

Biểu diễn tứ phân vị trên trục số.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm là:

11      48     62     81     93     99     127

Trung vị của mẫu số liệu là: Q2 = 81.

Trung vị của dãy 11         48      62 là: Q1 = 48.

Trung vị của dãy 93         99      127 là: Q3 = 99.

Vậy Q1 = 48, Q2 = 81, Q3 = 99.

Tứ phân vị đó được biểu diễn trên trục số như sau:

Media VietJack


Câu 9:

Kết quả thi thử môn Toán của lớp 10A như sau:

5    6    7    5    6    9    10    8    5    5    4    5    4    5    7    4    5    8    9    10

5    4    5    6    5    7     5     8    4    9    5    6    5    6    8    8    7    9    7     9

a) Mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?

b) Tính tỉ lệ số học sinh lớp 10A đạt điểm từ 8 trở lên. Tỉ lệ đó phản ánh điều gì?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Từ mẫu số liệu trên ta lập được bảng tần số sau:

Điểm

4

5

6

7

8

9

10

Tần số

5

13

5

5

5

5

2

a) Quan sát bảng tần số trên ta thấy điểm 5 có tần số lớn nhất hay mốt của mẫu số liệu trên là Mo = 5.

b) Tỉ lệ số học sinh lớp 10A đạt điểm từ 8 trở lên là:

\(\frac{{5 + 5 + 2}}{{5 + 13 + 5 + 5 + 5 + 5 + 2}} = \frac{{12}}{{40}} = 0,3\).

Tỉ lệ trên phản ánh số học sinh đạt điểm giỏi (từ 8 trở lên) của lớp 10A chiếm 0,3 lần số học sinh cả lớp. Hay số học sinh đạt điểm giỏi của lớp 10A là chiếm 30% số học sinh cả lớp.


Câu 11:

B. Bài tập

Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ I ở lớp 10A lần lượt là:

165    155   171   167   159   175   165    160   158

Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm: 

a) Số trung bình cộng; 

b) Trung vị; 

c) Mốt; 

d) Tứ phân vị.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Sắp xếp mẫu số liệu đã cho theo thứ tự không giảm là:

155     158   159     160    165    165   167    171   175

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

\(\overline x = \frac{{155\; + 158\; + 159\; + 160\; + 165\; + 165\; + 167 + 171\; + 175}}{9} \approx 163,9\).

b) Vì mẫu có 9 số liệu nên trung vị là số thứ năm, vậy Me = 165.

c) Số liệu 165 có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu số liệu là Mo = 165.

d) Trung vị của mẫu số liệu là: Q2 = 165.

Trung vị của dãy 155        158   159     160 là: Q1 = \(\frac{{158 + 159}}{2} = 158,5\).

Trung vị của dãy 165       167    171   175 là: Q3 = \(\frac{{167 + 171}}{2} = 169\).

Vậy Q1 = 158,5; Q2 = 165; Q3 = 169.


Câu 12:

Số đôi giày bán ra trong Quý IV năm 2020 của một cửa hàng được thống kê trong bảng tần số sau:

Media VietJack

a) Mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?

b) Cửa hàng đó nên nhập về nhiều hơn cỡ giày nào để bán trong tháng tiếp theo?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a) Quan sát bảng tần số trên, ta thấy cỡ giày 40 bán được nhiều nhất trong quý IV năm 2020 (70 đôi) nên mốt của mẫu số liệu trên là Mo = 40.

b) Cửa hàng đó nên nhập về nhiều hơn cỡ giày 40 để bán trong tháng tiếp theo.


Câu 13:

Bảng 2 cho biết nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở Hà Nội.

Media VietJack

a) Nhiệt độ trung bình trong năm ở Hà Nội là bao nhiêu? 

b) Nhiệt độ trung bình của tháng có giá trị thấp nhất là bao nhiêu độ C? Cao nhất là bao nhiêu độ C?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a) Nhiệt độ trung bình trong năm ở Hà Nội là:

\(\overline x = \frac{{16,4 + 17,0 + 20,2 + 23,7 + 27,3 + 28,8 + 28,9 + 28,2 + 27,2 + 24,6 + 21,4 + 18,2}}{{12}} \approx 23,49\)

b) Quan sát bảng 2, ta thấy:

Nhiệt độ trung bình của tháng có giá trị thấp nhất là 16,4 độ C (tháng 1).

Nhiệt độ trung bình của tháng có giá trị cao nhất là 28,9 độ C (tháng 7).


Câu 14:

Bảng 3 cho biết tổng diện tích rừng từ năm 2008 đến năm 2019 ở nước ta.

Media VietJack

a) Diện tích rừng trung bình của nước ta từ năm 2008 đến năm 2019 là bao nhiêu? 

b) Từ năm 2008 đến năm 2019, diện tích rừng của năm có giá trị thấp nhất là bao nhiêu triệu héc-ta? Cao nhất là bao nhiêu triệu héc-ta?

c) So với năm 2008, tỉ lệ tổng diện tích rừng của nước ta năm 2019 tăng lên được bao nhiêu phần trăm? Theo em, tỉ lệ tăng đó là cao hay thấp? 

d) Hãy tìm hiểu số liệu về tổng diện tích rừng của tỉnh em đang sống trong một số năm gần đây.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a) Diện tích rừng trung bình của nước ta từ năm 2008 đến năm 2019 là:

\(\overline x = \frac{{13,1 + 13,2 + 13,4 + 13,5 + 13,9 + 14,0 + 13,8 + 14,1 + 14,4 + 14,4 + 14,5 + 14,6}}{{12}} \approx 13,91\).

b) Từ năm 2008 đến năm 2019:

- Diện tích rừng của năm có giá trị thấp nhất là 13,1 triệu héc-ta (năm 2008).

- Diện tích rừng của năm có giá trị cao nhất là 14,6 triệu héc-ta (năm 2019).

c) So với năm 2008, tỉ lệ tổng diện tích rừng của nước ta năm 2019 tăng lên:

\(\frac{{14,6 - 13,1}}{{13,1}}.100\% \approx 11,45\% \).

Tỉ lệ tăng là 11,45% là thấp.

d) Tìm hiểu số liệu về tổng diện tích rừng của tỉnh em đang sống trong một số năm gần đây bằng công cụ Internet.

Chẳng hạn, tại tỉnh Nghệ An. (Nguồn: https:nghean.gov.vn)

Tổng diện tích rừng từ năm 2015 đến năm 2020 ở Nghệ An: 

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Tổng diện tích rừng (ha)

19 509

19 620

22 327

19 314

18 055

18 533


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương