Chủ nhật, 02/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Bài tập Tích của một vecto với một số có đáp án

Bài tập Tích của một vecto với một số có đáp án

Bài tập Tích của một vecto với một số có đáp án

  • 211 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho vecto AB=a. Hãy xác định điểm C sao cho BC=a.

a) Tìm mối quan hệ giữa AB và a+a.

b) Vecto a+a có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài với vecto a.

Xem đáp án

Xác định điểm C như sau:

Trên tia AB lấy điểm C sao cho BC = a.

Cho vecto AB = vecto a. Hãy xác định điểm C sao cho vecto BC = vecto a (ảnh 1)

a) Ta có: a+a=AB+BC=AC (quy tắc ba điểm)

Ta nhận thấy vecto AC cùng hướng với vecto AB và AC = AB + BC = 2AB.

 Suy ra a+a cùng hướng với vecto AB a+a=2AB.

b) Ta lại có: AB=a

Do đó a+a cùng hướng với vecto a a+a=2a.


Câu 3:

1a a có bằng nhau hay không?
Xem đáp án

Tích của vecto a0 với số thực k = 1 > 0 là vecto kí hiệu là 1a, vecto này cùng hướng với vecto a và có độ dài bằng 1a=a.

Do đó 1a=a.


Câu 4:

Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0;1;2;2.Hãy nêu mối quan hệ về  hướng và độ dài của mỗi vecto OM,ON với vecto a=OA. Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto OM OA.

Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0; 1; căn bậc hai 2; trừ căn bậc hai 2 (ảnh 1)
Xem đáp án

+) Ta có:

Điểm M biểu diễn cho số 2 nên OM=2

Điểm A biểu diễn cho số 1 nên OA = 1

Điểm N biểu diễn cho số 2 nên ON=2=2

Khi đó:

Vecto OM cùng hướng với vecto OA OM=2OA.

Vecto ON ngược hướng với vecto OA ON=2OA.

Đẳng thức biểu thị mối quan hệ giữa hai vecto OM OA là OM=2OA.


Câu 5:

a 1a có mối quan hệ gì?
Xem đáp án

Vecto 1a có k = -1 < 0 nên 1a ngược hướng với a và có độ dài 1a=a.

Vecto a là vecto đối của vecto a nên a ngược hướng với a và có độ dài a.

Do đó vecto 1a cùng hướng với a và có độ dài bằng nhau.

Vì vậy 1a=a.


Câu 6:

Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B (H.4.25). Những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để AM=tAB.

b) Với điểm M bất kì, ta luôn có: AM=AMAB.AB.

c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số t ≤ 0 để AM=tAB.

Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B (H.4.25). Những khẳng định nào  (ảnh 1)
Xem đáp án

a) Nếu M thuộc đường thẳng d thì AM cùng phương AB

Do đó ta có tồn tại một số thực t thỏa mãn AM=tAB.

Nếu tồn tại số t thỏa mãn AM=tAB thì AM cùng phương AB hay AM trùng với AB.

Do đó A, M, B thẳng hàng hay M thuộc đường thẳng d.

Vì thế khẳng định a) đúng.

b) Nếu M không thuộc đường thẳng d thì AM AB không cùng phương. Do đó AMAMABAB.

Vì vậy khẳng định b) sai.

c) Nếu điểm M thuộc tia đối của tia AB:

Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B (H.4.25). Những khẳng định nào  (ảnh 2)

Thì ta có: MA=tMB với t < 0.

Do đó khẳng định c) sai.


Câu 7:

Với u0 và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Hai vecto ktu ktu có cùng độ dài bằng ktu.

b) Nếu kt ≥ 0 thì cả hai vecto ktu,ktucùng hướng với u.

c) Nếu kt < 0 thì cả hai vecto ktu,ktu ngược hướng với u.

d) Hai vecto ktu ktu bằng nhau.

Xem đáp án

a) Ta có: ktu=ktu=ktu=ktu

và ktu=ktu

Suy ra ktu=ktu=ktu

Do đó hai vecto ktu ktu có cùng độ dài bằng ktu.

Vậy khẳng định a) đúng.

b) Vecto ktu cùng hướng với vecto u khi kt ≥ 0

Vecto ktu cùng hướng với vecto tu khi k ≥ 0

Vecto tu cùng hướng với vecto u khi t ≥ 0

Suy ra ktu cùng hướng với vecto u khi kt ≥ 0.

Do đó nếu kt ≥ 0 thì cả hai vecto ktu,ktu cùng hướng với u.

Vậy khẳng định b) là đúng.

c) Vecto ktu ngược hướng với vecto u khi kt < 0

Vecto ktu ngược hướng với vecto tu khi k < 0

Vecto tu ngược hướng với vecto u khi t < 0

Suy ra ktu ngược hướng với vecto u khi kt < 0.

Do đó nếu kt < 0 thì cả hai vecto ktu,ktu ngược hướng với u .

Vậy khẳng định c) là đúng.

d) Hai vecto ktu ktu có cùng độ dài (theo ý a)

Nếu kt ≥ 0 thì cả hai vecto ktu,ktu cùng hướng với u .

Suy ra hai vecto ktu,ktu cùng hướng .

Nếu kt < 0 thì cả hai vecto ktu,ktu ngược hướng với u.

Suy ra hai vecto ktu,ktu cùng hướng.

Do đó hai vecto ktu,ktu cùng hướng với mọi k, t.

ktu=ktu

Vậy khẳng định d) đúng.


Câu 8:

Hãy chỉ ra trên Hình 4.25 hai vecto 3u+v 3u+3v. Từ đó, nêu mối quan hệ giữa 3u+v 3u+3v.

Xem đáp án
Hãy chỉ ra trên Hình 4.25 hai vecto 3( ecto u + vecto v) và 3 vecto u + 3 vecto v (ảnh 1)

Xét hình bình hành OEMF, ta có:

u+v=OE+OF=OM (quy tắc hình bình hành)

3u+v=3OM=OC

Xét hình bình hành OACB, ta có:

3u+3v=OA+OB=OC (quy tắc hình bình hành)

3u+v=3u+3v=OC

Vậy 3u+v=3u+3v.


Câu 9:

Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh với điểm O tùy ý, ta có:

OA+OB+OC=3OG

Xem đáp án

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có: GA+GB+GC=0.

Do đó: OA+OB+OC=OG+GA+OG+GB+OG+GC

=3OG+GA+GB+GC=3OG+0=3OG.

Vậy OA+OB+OC=3OG.


Câu 10:

Trong Hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto u,v theo hai vecto a,b, tức là tìm các số x, y, z, t để u=xa+yb,v=ta+zb.
Trong Hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto vecto u, vecto v theo hai vecto a, vecto b (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có hình vẽ sau:

Trong Hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto vecto u, vecto v theo hai vecto a, vecto b (ảnh 2)

Xét hình bình hành OABC, có:

OA=a,OC=2b,OB=u

Khi đó, ta có:

u=OB=OA+OC=a+2b (quy tắc hình bình hành)

Xét hình bình hành OMNP, có:

ON=v,OM=3b,OP=2a

Khi đó, ta có:

v=ON=OM+OP=3b2a=2a+3b.

Vậy u=a+2b,v=2a+3b.


Câu 11:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Hãy biểu thị AM theo hai vecto AB và AD.

Xem đáp án

Ta có hình vẽ sau:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Hãy biểu thị  (ảnh 1)

Gọi E là điểm đối xứng với A qua M. Khi đó ABEC là hình bình hành

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Hãy biểu thị  (ảnh 2)

Ta có: AB+AC=AE (quy tắc hình bình hành)

Mà AE=2AM

AM=AB+AC2

Ta lại có: AC=AB+AD (quy tắc hình bình hành)

AM=AB+AB+AD2=2AB+AD2=AB+12AD.

Vậy AM=AB+12AD.


Câu 12:

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng BC+AD=2MN=AC+BD.

Xem đáp án
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng (ảnh 1)

Ta có: AC+BD=AD+DC+BC+CD=AD+BC+DC+CD=AD+BC

(Do DC+CD=0) (1)

Ta có: BC+AD=NCNB+NDNA=NC+NDNB+NA (2)

Từ (1) và (2) suy ra: BC+AD=2MN=AC+BD.


Câu 13:

Cho hai điểm phân biệt A và B.

a) Hãy xác định điểm K sao cho KA+2KB=0.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có: OK=13OA+23OB.

Xem đáp án

a) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta có: IA+IB=0.

Cho hai điểm phân biệt A và B. a) Hãy xác định điểm K sao cho (ảnh 1)

Khi đó: KA+2KB=0.

KI+IA+2KI+2IB=0KI+2KI+IB+IA+IB=03KI+IB=03KI=BIKI=13BI

Suy ra vecto KI cùng hướng với vecto BI và thỏa mãn KI=13BI.

Điểm K là điểm nằm giữa I và B và thỏa mãn KI=13BI.

Cho hai điểm phân biệt A và B. a) Hãy xác định điểm K sao cho (ảnh 2)

b) Lấy điểm O bất kì ta có:

Cho hai điểm phân biệt A và B. a) Hãy xác định điểm K sao cho (ảnh 3)

Ta có:

VP=13OA+23OB=13OK+KA+23OK+KB=13OK+13KA+23OK+23KB

=13OK+23OK+13KA+23KB=OK+13KA+2KB=OK=VT

(Do KA+2KB=0)

 
 

Câu 14:

Cho tam giác ABC.

a) Hãy xác định điểm M để MA+MB+2MC=0.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có: OA+OB+2OC=4OM.

Xem đáp án

a) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, có: .

Xét MA+MB+2MC=0

MG+GA+MG+GB+2MG+2GC=04MG+GA+GB+GC+GC=04MG+GC=0MG=14CG

Suy ra điểm M nằm giữa C và G sao cho MG=14CG.

Cho tam giác ABC. a) Hãy xác định điểm M để vecto MA + vecto MB + 2 vecto MC (ảnh 1)

b) Ta có:  VT=OA+OB+2OC=OM+MA+OM+MB+2OM+2MC

=4OM+MA+MB+2MC=4OM=VP.

(Do MA+MB+2MC=0)


Câu 15:

Chất điểm A chịu tác động của ba lực F1,F2,F3như Hình 4.30 và ở trạng thái cân bằng (tức là F1+F2+F3=0). Tính độ lớn của các lực F2,F3, biết F1 có độ lớn là 20N.

Chất điểm A chịu tác động của ba lực vecto F1, vecto F2, vecto F3 như Hình 4.30 (ảnh 1)
Xem đáp án
Chất điểm A chịu tác động của ba lực vecto F1, vecto F2, vecto F3 như Hình 4.30 (ảnh 2)

Ta có: F1+F2+F3=0

F1+F2=F3

F1+F2=OA+OB=OD (OBDA là hình bình hành)

OD=F3

=> Hai vecto OD F3 là hai vecto đối nhau

OD=F3 BOD^=600.

Ta lại có: BD=F1

Xét ΔOBD, có:

OB=BDtan600=203NF2=203N.OD=BDsin600=4033NF3=4033N.

Vậy độ lớn vecto F2,F3 lần lượt là 203N,4033N.


Bắt đầu thi ngay