Bài tập Tích của một vecto với một số có đáp án
-
211 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Với mỗi cặp vật đặt trên hai đầu của một cánh tay đòn AB, luôn có duy nhất một điểm M thuộc AB để nếu đặt trụ đỡ tại M thì cánh tay đòn ở trạng thái cân bằng (H.4.20). Điều trên còn đúng trong trường hợp tổng quát hơn, chẳng hạn, cánh tay đòn được thay bởi một tấm ván hình đa giác n đỉnh A1, A2, A3, …, An, tại mỗi đỉnh Ai có đặt một vật nặng mi (kg). Ở đây, ta coi cánh tay đòn, tấm ván là không có trọng lượng. Trong Vật lí, điểm M như trên được gọi là điểm khối tâm của hệ chất điểm A1, A2, A3, …, An ứng với các khối lượng m1, m2, m3, …, mn (kg).
Qua bài học này, ta sẽ thấy Hình học cho phép xác định vị trí khối tâm của một hệ chất điểm.
Học sinh đọc thông tin đề bài cung cấp.
Câu 2:
Cho vecto . Hãy xác định điểm C sao cho
a) Tìm mối quan hệ giữa và
b) Vecto có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài với vecto
Xác định điểm C như sau:
Trên tia AB lấy điểm C sao cho BC = a.
a) Ta có: (quy tắc ba điểm)
Ta nhận thấy vecto cùng hướng với vecto và AC = AB + BC = 2AB.
Suy ra cùng hướng với vecto và .
b) Ta lại có:
Do đó cùng hướng với vecto và .
Câu 3:
Tích của vecto với số thực k = 1 > 0 là vecto kí hiệu là , vecto này cùng hướng với vecto và có độ dài bằng .
Do đó
Câu 4:
Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto với vecto . Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto và .
+) Ta có:
Điểm M biểu diễn cho số nên
Điểm A biểu diễn cho số 1 nên OA = 1
Điểm N biểu diễn cho số nên
Khi đó:
Vecto cùng hướng với vecto và .
Vecto ngược hướng với vecto và .
Đẳng thức biểu thị mối quan hệ giữa hai vecto và là
Câu 5:
Vecto có k = -1 < 0 nên ngược hướng với và có độ dài
Vecto là vecto đối của vecto nên ngược hướng với và có độ dài
Do đó vecto cùng hướng với và có độ dài bằng nhau.
Vì vậy
Câu 6:
Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B (H.4.25). Những khẳng định nào sau đây là đúng?
a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để .
b) Với điểm M bất kì, ta luôn có:
c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số t ≤ 0 để
a) Nếu M thuộc đường thẳng d thì cùng phương
Do đó ta có tồn tại một số thực t thỏa mãn
Nếu tồn tại số t thỏa mãn thì cùng phương hay trùng với .
Do đó A, M, B thẳng hàng hay M thuộc đường thẳng d.
Vì thế khẳng định a) đúng.
b) Nếu M không thuộc đường thẳng d thì và không cùng phương. Do đó
Vì vậy khẳng định b) sai.
c) Nếu điểm M thuộc tia đối của tia AB:
Thì ta có: với t < 0.
Do đó khẳng định c) sai.
Câu 7:
Với và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây là đúng?
a) Hai vecto và có cùng độ dài bằng
b) Nếu kt ≥ 0 thì cả hai vecto cùng hướng với .
c) Nếu kt < 0 thì cả hai vecto ngược hướng với .
d) Hai vecto và bằng nhau.
a) Ta có:
và
Suy ra
Do đó hai vecto và có cùng độ dài bằng
Vậy khẳng định a) đúng.
b) Vecto cùng hướng với vecto khi kt ≥ 0
Vecto cùng hướng với vecto khi k ≥ 0
Vecto cùng hướng với vecto khi t ≥ 0
Suy ra cùng hướng với vecto khi kt ≥ 0.
Do đó nếu kt ≥ 0 thì cả hai vecto cùng hướng với .
Vậy khẳng định b) là đúng.
c) Vecto ngược hướng với vecto khi kt < 0
Vecto ngược hướng với vecto khi k < 0
Vecto ngược hướng với vecto khi t < 0
Suy ra ngược hướng với vecto khi kt < 0.
Do đó nếu kt < 0 thì cả hai vecto ngược hướng với .
Vậy khẳng định c) là đúng.
d) Hai vecto và có cùng độ dài (theo ý a)
Nếu kt ≥ 0 thì cả hai vecto cùng hướng với .
Suy ra hai vecto cùng hướng .
Nếu kt < 0 thì cả hai vecto ngược hướng với .
Suy ra hai vecto cùng hướng.
Do đó hai vecto cùng hướng với mọi k, t.
Vậy khẳng định d) đúng.
Câu 8:
Hãy chỉ ra trên Hình 4.25 hai vecto và . Từ đó, nêu mối quan hệ giữa và .
Xét hình bình hành OEMF, ta có:
(quy tắc hình bình hành)
Xét hình bình hành OACB, ta có:
(quy tắc hình bình hành)
Vậy
Câu 9:
Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh với điểm O tùy ý, ta có:
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có: .
Do đó:
Vậy
Câu 10:
Ta có hình vẽ sau:
Xét hình bình hành OABC, có:
Khi đó, ta có:
(quy tắc hình bình hành)
Xét hình bình hành OMNP, có:
Khi đó, ta có:
Vậy
Câu 11:
Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Hãy biểu thị theo hai vecto và
Ta có hình vẽ sau:
Gọi E là điểm đối xứng với A qua M. Khi đó ABEC là hình bình hành
Ta có: (quy tắc hình bình hành)
Mà
Ta lại có: (quy tắc hình bình hành)
Vậy
Câu 12:
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng
Ta có:
(Do ) (1)
Ta có: (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Câu 13:
Cho hai điểm phân biệt A và B.
a) Hãy xác định điểm K sao cho
b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có:
a) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta có: .
Khi đó:
Suy ra vecto cùng hướng với vecto và thỏa mãn
Điểm K là điểm nằm giữa I và B và thỏa mãn
b) Lấy điểm O bất kì ta có:
Ta có:
Câu 14:
Cho tam giác ABC.
a) Hãy xác định điểm M để
b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có:
a) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, có: .
Xét
Suy ra điểm M nằm giữa C và G sao cho
b) Ta có:
(Do )
Câu 15:
Chất điểm A chịu tác động của ba lực như Hình 4.30 và ở trạng thái cân bằng (tức là ). Tính độ lớn của các lực biết có độ lớn là 20N.
Ta có:
Mà (OBDA là hình bình hành)
=> Hai vecto và là hai vecto đối nhau
và .
Ta lại có:
Xét ΔOBD, có:
Vậy độ lớn vecto lần lượt là