IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Giải SGK Toán 10 Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp

Giải SGK Toán 10 Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp

Bài 2: Tập hợp

  • 683 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp: A = { x ∈ R | x2 + x + 1 = 0}

Xem đáp án

Do phương trình x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm nên tập hợp A không có phần tử nào


Câu 7:

 

a) Cho A = {x ϵ N | x < 20 và x chia hết cho 3}.

Hãy liệt kê các phần tử của A.

b) Cho B = {2, 6, 12, 20, 30}.

Hãy xách định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

c) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp các học sinh lớp em cao trên 1m60.

 

Xem đáp án

 

a) Tập hợp A là tập các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 20.

Vậy A = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18}

b) Nhận thấy: 2 = 1.2 ; 6 = 2.3 ; 12 = 3.4 ; 20 = 4.5 ; 30 = 5.6

Vậy B = {x = n(n + 1) | n ∈ N* và n ≤ 5}

c) Ví dụ: C = {Nam, Hoa, Anh, Linh}.


Câu 8:

Trong hai tập hợp A, B dưới đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập còn lại? Hai tập hợp A và B có bằng nhau không?

a) A là tập hợp các hình vuông;

    B là tập hợp các hình thoi.

b) A = {n ∈ N | n là một ước chung của 24 và 30}.

    B = { n ∈ N | n là một ước của 6}.

 

Xem đáp án

 

a) Vì mỗi hình vuông đều là một hình thoi nên A ⊂ B.

Có những hình thoi không phải là hình vuông nên B ⊄ A.

Vậy A ≠ B.

b) A = {n ∈ N | n là một ước chung của 24 và 30} = {1; 2; 3; 6}.

B = {n ∈ N | n là một ước của 6} = {1; 2; 3; 6}.

Ta thấy A ⊂ B và B ⊂ A nên A = B.


Câu 9:

Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau:

a) A = {a; b}

b) B = {0; 1; 2}

Xem đáp án

a) A = {a; b} có các tập con: ∅; {a}; {b}; {a; b}

b) B = {0; 1; 2} có các tập con: ∅; {0}; {1} ; {2} ; {0, 1} ; {0, 2} ; {1, 2} ; {0; 1; 2}.

 

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương