Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu có đáp án (Phần 2) (Thông hiểu)
-
1235 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một đội bóng ghi được số bàn thắng mỗi trận trong mùa giải như sau:
Số bàn thắng |
2 |
1 |
3 |
5 |
Số trận |
3 |
4 |
5 |
8 |
Xác định số bàn thắng trung bình của đội bóng trong mùa giải?
Đáp án đúng là: B
Số bàn thắng trung bình là: .
Ta chọn phương án B.
Câu 2:
Điểm thi môn Toán của 2 tổ được thống kê như sau:
Tổ 1 |
7 |
8 |
9,5 |
10 |
Tổ 2 |
10 |
8 |
7,5 |
8,5 |
Hỏi tổ nào có thành tích cao hơn?
Đáp án đúng là: A
Điểm trung bình của tổ 1: .
Điểm trung bình của tổ 2:
Vậy tổ 1 có thành tích cao hơn.
Câu 3:
Cho điểm các môn của bạn An như sau:
Môn |
Toán |
Văn |
Anh |
Lí |
Hóa |
Điểm |
8 |
8,5 |
7 |
9 |
10 |
Xác định số trung vị của mẫu số liệu các điểm của An?
Đáp án đúng là: C
Sắp xếp mẫu số liệu các điểm theo thứ tự không giảm, ta được: 7; 8; 8,5; 9; 10.
Do mẫu có n = 5 (là số lẻ) nên ta có số trung vị là số liệu thứ 3 của dãy, tức là Me = 8,5.
Câu 4:
Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu sau: 11; 20; 1; 30; 4; 25; 15?
Đáp án đúng là: A
Sắp xếp lại các phần tử trong mẫu ta được: 1; 4; 11; 15; 20; 25; 30.
Do số phần tử trong mẫu là n = 7 là số lẻ nên số trung vị (tứ phân vị thứ hai) của dãy là số liệu thứ 4, tức là Q2 = 15.
Tứ phân vị thứ nhất là số trung vị của mẫu: 1; 4; 11. Vậy Q1 = 4.
Tứ phân vị thứ ba là số trung vị của mẫu: 20; 25; 30. Vậy Q3 = 25.
Ta chọn phương án A.
Câu 5:
Điểm kiểm tra môn Toán của 24 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
7 |
9 |
7 |
5 |
8 |
7 |
5 |
8 |
9 |
4 |
8 |
6 |
7 |
6 |
8 |
9 |
6 |
7 |
6 |
7 |
6 |
8 |
4 |
9 |
Mốt của bảng số liệu trên là:
Đáp án đúng là: C
Ta lập bảng tần số:
Điểm |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Số học sinh |
2 |
2 |
5 |
6 |
5 |
4 |
n = 24 |
Ta thấy điểm 7 có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu số liệu là Mo = 7.
Câu 6:
Cho mẫu số liệu sau:
Giá trị |
15 |
20 |
25 |
30 |
Tần số tương đối |
0,5 |
0,3 |
0,1 |
0,1 |
Số trung bình là:
Đáp án đúng là: B
Số trung bình của mẫu là:
= 15 . 0,5 + 20 . 0,3 + 25 . 0,1 + 30 . 0,1 = 19.
Ta chọn phương án B.
Câu 7:
Điểm số của bạn Xuân trong học kì 2 được thống kê như sau:
Số điểm |
7 |
8 |
9 |
9,5 |
10 |
Số lần |
4 |
5 |
8 |
1 |
1 |
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: C
Cỡ mẫu của mẫu số liệu là: n = 4 + 5 + 8 + 1 + 1 = 19.
Trung bình của mẫu số liệu là:
Sắp xếp dãy mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:
7; 7; 7; 7; 8; 8; 8; 8; 8; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9,5; 10.
Cỡ mẫu n = 19 là số lẻ nên số trung vị của mẫu số liệu trên là số liệu thứ 10 của dãy, tức là Me = 9.
Vậy .
Câu 8:
Số lượng ô tô vượt đèn đỏ tại một ngã tư vào một số ngày của tháng 12 được thống kê lại như sau:
Ngày |
05/12 |
10/12 |
15/12 |
20/12 |
25/12 |
30/12 |
Số ô tô |
2 |
3 |
0 |
4 |
5 |
6 |
Tích của 3 giá trị tứ phân vị là:
Đáp án đúng là: B
Sắp xếp mẫu số liệu tăng dần là: 0; 2; 3; 4; 5; 6.
Do mẫu số liệu có n = 6 nên trung vị Q2 bằng trung bình cộng số thứ 3 và thứ 4.
Suy ra Q2 = (3 + 4) : 2 = 3,5.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 0; 2; 3. Suy ra Q1 = 2.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 4; 5; 6. Suy ra Q3 = 5.
Tích của 3 giá trị tứ phân vị là: 3,5. 2. 5 = 35.
Ta chọn phương án B.