Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Phương trình đường thẳng có đáp án
-
438 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trục Ox: y = 0 có VTCP \[\vec i\left( {1;0} \right)\] nên một đường thẳng song song với Ox cũng có VTCP là \[\vec i\left( {1;0} \right)\].
Câu 2:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trục Oy: x = 0 có VTCP \[\vec j\left( {0;1} \right)\] nên một đường thẳng song song với Oy cũng có VTCP là \[\vec j\left( {0;1} \right)\].
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4) có VTCP là:
\[\overrightarrow {AB} = \left( {1 - ( - 3);4 - 2} \right)\]= (4; 2) = 2(2; 1) hay \[\vec u\left( {2;1} \right)\].
Câu 4:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \[\overrightarrow {OM} = \left( {a;b} \right)\]
\[ \Rightarrow \] đường thẳng OM có VTCP: \[\vec u = \overrightarrow {OM} = \left( {a;b} \right).\]
Câu 5:
Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đi qua hai điểm A(a; 0) và B(0; b)?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: \[\overrightarrow {AB} = \left( { - a;b} \right)\]
\[ \Rightarrow \] đường thẳng AB có VTCP \[\overrightarrow {AB} = \left( { - a;b} \right)\] hoặc \[\vec u = - \overrightarrow {AB} = \left( {a; - b} \right).\]
\[ \Rightarrow \] đường thẳng AB có VTPT là \(\overrightarrow n \left( {b;a} \right)\).
Câu 6:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương
Câu 7:
Đường thẳng d đi qua điểm M(1; – 2) và có vectơ chỉ phương \[\overrightarrow u = \left( {3;5} \right)\] có phương trình tham số là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}M\left( {1; - 2} \right) \in d\\{{\vec u}_d} = \left( {3;5} \right)\end{array} \right.\]
Phương trình tham số \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = - 2 + 5t\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right).\]
Câu 8:
Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và có vectơ pháp tuyến \[\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\] có phương trình tham số là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có VTPT của đường thẳng d là \[\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\] nên VTCP là \[\overrightarrow u = \left( { - 1;2} \right)\]
Khi đó ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}O\left( {0;0} \right) \in d\\{{\vec u}_d} = - \vec u = \left( {1; - 2} \right)\end{array} \right.\]
Phương trình tham số \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = - 2t\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right).\]
Câu 9:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : A
Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}M\left( {0; - 2} \right) \in d\\{{\vec u}_d} = \vec u = \left( {3;0} \right)\end{array} \right.\] nên VTPT của đường thẳng d là \(\overrightarrow {{n_d}} = \left( {0; - 3} \right)\)
Khi đó phương trình tổng quát của đường thẳng d là: 0(x – 0) – 3(y – 2) = 0 ⇔ y = 2.
Câu 10:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 1 + 6t\end{array} \right.\]
Vectơ chỉ phương \[\vec u = \left( {0;6} \right) = 6\left( {0;1} \right)\] hay chọn \[\vec u = \left( {0;1} \right).\]Câu 11:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : D
Ta có: \[d||Ox:y = 0\]
\[ \Rightarrow \] đường thẳng d có dạng y = b, mặt khác \[M\left( { - 1;2} \right) \in d\] suy ra :
b = 2 hay y – 2 = 0.
Câu 12:
Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(6; –10) và vuông góc với trục Oy?
Hướng dẫn giải
Đáp ứng đúng là: B
Ta có: \[d \bot Oy:x = 0 \Rightarrow {\vec u_d} = \left( {1;0} \right)\], mặt khác \[M\left( {6; - 10} \right) \in d\]
Phương trình tham số \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 6 + t\\y = - 10\end{array} \right.\], với t = – 4 ta được \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 10\end{array} \right.\]
hay A (2; – 10) \[ \in \]d \[ \Rightarrow d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 10\end{array} \right.\].
Câu 13:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: Vectơ chỉ phương của AB là \[{\vec u_{AB}} = \overrightarrow {AB} = \left( { - 2;6} \right) \Rightarrow {\vec n_{AB}} = \left( {3;1} \right)\] là vectơ pháp tuyến của đường thẳng qua hai điểm A, B.
Mặt khác A (3; – 1) \[ \in AB\], suy ra: AB: 3(x – 3) + 1(y + 1) = 0 hay AB: 3x + y – 8 = 0.
Câu 14:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : B
Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}A\left( { - 2;0} \right) \in Ox\\B\left( {0;4} \right) \in Oy\end{array} \right.\]
\[ \Rightarrow \]Phương trình đường thẳng:\[\frac{x}{{ - 2}} + \frac{y}{4} = 1 \Leftrightarrow \]4x – 2y + 8 = 0
Câu 15:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: Vectơ chỉ phương của AB : \[{\vec u_{AB}} = \overrightarrow {AB} \] = (0; 6), suy ra vectơ pháp tuyến của AB là \[{\vec n_{AB}} = \left( {1;0} \right)\], mặt khác \[A\left( {2; - 1} \right) \in AB\], suy ra:
Phương trình tổng quát đường thẳng: 1. (x – 2) + 0. (y + 1) = 0 hay x – 2 = 0.