Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 5. Bài tập cuối chương 5 (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)
-
501 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một tổ có 8 học sinh trong đó có 1 bạn tên Cường và một bạn tên Nam. Hỏi số cách sắp xếp 8 học sinh đó thành một hàng sao cho Cường đứng đầu hàng và Nam đứng cuối hàng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vì Cường đứng đầu hàng và Nam đứng cuối hàng nên ta chỉ cần xếp 6 học sinh còn lại. Do đó, có 6! = 720 cách xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 2:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Mỗi cách sắp xếp 5 người vào dãy 6 bàn là một chỉnh hợp chập 5 của 6. Do đó, có số cách sắp xếp là \(A_6^5 = 720\) cách.
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Có 4 cách chọn chữ số hàng nghìn (do số 0 không thể đứng ở chữ số hàng nghìn)
Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm (do phải khác với chữ số hàng nghìn)
Có 3 cách chọn chữ số hàng chục (do phải khác với chữ số hàng nghìn, hàng trăm)
Có 2 cách chọn chữ số hàng đơn vị (do phải khác với chữ số hàng nghìn, chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục)
Số các số có bốn chữ số khác nhau được lập từ các số đã cho là:
4 . 4 . 3 . 2 = 96 (số).
Câu 4:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Công việc chọn một bạn nam và một bạn nữ lên phát biểu được thực hiện qua hai bước.
+ Chọn bạn nam lên phát biểu có 10 cách chọn trong 10 bạn nam;
+ Chọn bạn nữ lên phát biểu có 10 cách chọn trong 10 bạn nữ;
Số cách chọn một bạn nam và một bạn nữ lên phát biểu là:
10 . 10 = 100 (cách).
Câu 5:
Có 6 bông hoa hồng, 5 bông hoa cúc và 6 bông hướng dương (các bông hoa xem nhưu đôi một khác nhau). Có bao nhiêu cách lấy ra 3 bông hoa mà 3 bông hoa đó cùng loại.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trường hợp 1: 3 bông hoa lấy ra là 3 bông hoa hồng.
Số cách lấy ra 3 bông hoa hồng là: \(C_6^3 = 20\) cách
Trường hợp 2: 3 bông hoa lấy ra là 3 bông hoa cúc.
Số cách lấy ra 3 bông hoa cúc là: \(C_5^3 = 10\) cách
Trường hợp 3: 3 bông hoa lấy ra là 3 bông hoa hướng dương.
Số cách lấy ra 3 bông hoa hướng dương là: \(C_6^3 = 20\) cách.
Số cách lấy ra 3 bông hoa cùng loại là: 20 + 10 + 20 = 50 cách.
Câu 6:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số cách chọn 1 quả bóng xanh trong 10 quả bóng xanh là \(C_{10}^1 = 10\) cách chọn.
Số cách chọn 1 quả bóng đỏ trong 8 quả bóng đỏ là \(C_8^1 = 8\) cách chọn.
Số các chọn hai quả bóng mà có hai màu khác nhau là: 10 . 8 = 80 cách chọn.
Câu 7:
Xét khai triển của \({\left( {2x + \frac{1}{2}} \right)^4}\). Gọi a là hệ số của x2 và b là hệ số của x trong khai triển. Tổng a + b là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có:
\[{\left( {2x + \frac{1}{2}} \right)^4}\]
\[ = C_4^0.{\left( {2x} \right)^4} + C_4^1.{\left( {2x} \right)^3}.\frac{1}{2} + C_4^2.{\left( {2x} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + C_4^3.\left( {2x} \right).{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} + C_4^4.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\]
\[ = C_4^0{.2^4}.{x^4} + C_4^1{.2^3}.{x^3}.\frac{1}{2} + C_4^2{.2^2}.{x^2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + C_4^3.2.x.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} + C_4^4.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\]
Hệ số của x2 là a = \(C_4^2{.2^2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\); Hệ số của x là b = \(C_4^3.2.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\)
Ta có: a + b = \(C_4^2{.2^2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\)+ \(C_4^3.2.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\) = 6 + 1 = 7.
Câu 8:
Tìm hệ số của x2 trong khai triển \({\left( {3x - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)^5}\).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có:
\[{\left( {3x - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)^5}\]
\[ = C_5^0.{\left( {3x} \right)^5} + C_5^1.{\left( {3x} \right)^4}.\left( { - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)\]\[ + C_5^2.{\left( {3x} \right)^3}.{\left( { - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)^2} + C_5^3.{\left( {3x} \right)^2}.{\left( { - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)^3}\]
\[ + C_5^4.\left( {3x} \right).{\left( { - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)^4} + C_5^5.{\left( { - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)^4}\]
\[ = {3^5}.{x^5} + {5.3^4}.{x^4}.\left( { - \frac{1}{3}} \right).\frac{1}{{{x^2}}}\]\[ + {10.3^3}.{x^3}.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2}.\frac{1}{{{x^4}}} + {10.3^2}.{x^2}.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3}.\frac{1}{{{x^8}}}\]
\[ + 10.3x.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}.\frac{1}{{{x^{16}}}} + {\left( { - \frac{1}{3}} \right)^5}.\frac{1}{{{x^{32}}}}\]
\[ = {3^5}.{x^5} + {5.3^4}.{x^4}.\left( { - \frac{1}{3}} \right).\frac{1}{{{x^2}}}\]\[ + {10.3^3}.{x^3}.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2}.\frac{1}{{{x^4}}} + {10.3^2}.{x^2}.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3}.\frac{1}{{{x^8}}}\]
\[ + 10.3x.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}.\frac{1}{{{x^{16}}}} + {\left( { - \frac{1}{3}} \right)^5}.\frac{1}{{{x^{32}}}}\]
\[ = {3^5}.{x^5} - {5.3^3}.{x^2}\]\[ + 30.\frac{1}{x} - \frac{{10}}{3}.\frac{1}{{{x^6}}}\]\[ + \frac{{10}}{{27}}.\frac{1}{{{x^{15}}}} - \frac{1}{{{3^5}.{x^{32}}}}\]
Hệ số của x2 là –5.33 = –135.