Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 5. Bài tập cuối chương 5 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 5. Bài tập cuối chương 5 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 5. Bài tập cuối chương 5 (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)

  • 323 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một tổ có 8 học sinh trong đó có 1 bạn tên Cường và một bạn tên Nam. Hỏi số cách sắp xếp 8 học sinh đó thành một hàng sao cho Cường đứng đầu hàng và Nam đứng cuối hàng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vì Cường đứng đầu hàng và Nam đứng cuối hàng nên ta chỉ cần xếp 6 học sinh còn lại. Do đó, có 6! = 720 cách xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 2:

Có bao nhiêu cách xếp 5 người ngồi vào một dãy ghế gồm có 6 chiếc ghế, biết mỗi người ngồi vào một ghế.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Mỗi cách sắp xếp 5 người vào dãy 6 bàn là một chỉnh hợp chập 5 của 6. Do đó, có số cách sắp xếp là \(A_6^5 = 720\) cách.


Câu 3:

Cho các số 0; 1; 2; 3; 4. Lập được bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau từ các số đã cho.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Có 4 cách chọn chữ số hàng nghìn (do số 0 không thể đứng ở chữ số hàng nghìn)

Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm (do phải khác với chữ số hàng nghìn)

Có 3 cách chọn chữ số hàng chục (do phải khác với chữ số hàng nghìn, hàng trăm)

Có 2 cách chọn chữ số hàng đơn vị (do phải khác với chữ số hàng nghìn, chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục)

Số các số có bốn chữ số khác nhau được lập từ các số đã cho là:

4 . 4 . 3 . 2 = 96 (số).


Câu 4:

Có 10 lớp khối 10, mỗi lớp cử 1 bạn nam và 1 bạn nữ đi tham gia đại hội Đoàn trường. Trong kỳ đại hội, cán bộ đoàn chọn một bạn nam và một bạn nữ lên phát biểu. Hỏi có tổng số bao nhiêu cách chọn?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Công việc chọn một bạn nam và một bạn nữ lên phát biểu được thực hiện qua hai bước.

+ Chọn bạn nam lên phát biểu có 10 cách chọn trong 10 bạn nam;

+ Chọn bạn nữ lên phát biểu có 10 cách chọn trong 10 bạn nữ;

Số cách chọn một bạn nam và một bạn nữ lên phát biểu là:

10 . 10 = 100 (cách).


Câu 5:

Có 6 bông hoa hồng, 5 bông hoa cúc và 6 bông hướng dương (các bông hoa xem nhưu đôi một khác nhau). Có bao nhiêu cách lấy ra 3 bông hoa mà 3 bông hoa đó cùng loại.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trường hợp 1: 3 bông hoa lấy ra là 3 bông hoa hồng.

Số cách lấy ra 3 bông hoa hồng là: \(C_6^3 = 20\) cách

Trường hợp 2: 3 bông hoa lấy ra là 3 bông hoa cúc.

Số cách lấy ra 3 bông hoa cúc là: \(C_5^3 = 10\) cách

Trường hợp 3: 3 bông hoa lấy ra là 3 bông hoa hướng dương.

Số cách lấy ra 3 bông hoa hướng dương là: \(C_6^3 = 20\) cách.

Số cách lấy ra 3 bông hoa cùng loại là: 20 + 10 + 20 = 50 cách.


Câu 6:

Một cái hộp gồm có 10 bóng xanh và 8 bóng đỏ (các quả bóng đôi một khác nhau). Chọn trong hộp ra hai quả bóng. Có bao nhiêu cách để chọn được hai quả bóng khác màu.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số cách chọn 1 quả bóng xanh trong 10 quả bóng xanh là \(C_{10}^1 = 10\) cách chọn.

Số cách chọn 1 quả bóng đỏ trong 8 quả bóng đỏ là \(C_8^1 = 8\) cách chọn.

Số các chọn hai quả bóng mà có hai màu khác nhau là: 10 . 8 = 80 cách chọn.


Câu 7:

Xét khai triển của \({\left( {2x + \frac{1}{2}} \right)^4}\). Gọi a là hệ số của x2 và b là hệ số của x trong khai triển. Tổng a + b là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có:

\[{\left( {2x + \frac{1}{2}} \right)^4}\]

\[ = C_4^0.{\left( {2x} \right)^4} + C_4^1.{\left( {2x} \right)^3}.\frac{1}{2} + C_4^2.{\left( {2x} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + C_4^3.\left( {2x} \right).{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} + C_4^4.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\]

\[ = C_4^0{.2^4}.{x^4} + C_4^1{.2^3}.{x^3}.\frac{1}{2} + C_4^2{.2^2}.{x^2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + C_4^3.2.x.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} + C_4^4.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\]

Hệ số của x2 là a = \(C_4^2{.2^2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\); Hệ số của x là b = \(C_4^3.2.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\)

Ta có: a + b = \(C_4^2{.2^2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\)+ \(C_4^3.2.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\) = 6 + 1 = 7.


Câu 8:

Tìm hệ số của x2 trong khai triển \({\left( {3x - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)^5}\).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có:

\[{\left( {3x - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)^5}\]

\[ = C_5^0.{\left( {3x} \right)^5} + C_5^1.{\left( {3x} \right)^4}.\left( { - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)\]\[ + C_5^2.{\left( {3x} \right)^3}.{\left( { - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)^2} + C_5^3.{\left( {3x} \right)^2}.{\left( { - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)^3}\]

\[ + C_5^4.\left( {3x} \right).{\left( { - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)^4} + C_5^5.{\left( { - \frac{1}{{3{x^2}}}} \right)^4}\]

\[ = {3^5}.{x^5} + {5.3^4}.{x^4}.\left( { - \frac{1}{3}} \right).\frac{1}{{{x^2}}}\]\[ + {10.3^3}.{x^3}.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2}.\frac{1}{{{x^4}}} + {10.3^2}.{x^2}.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3}.\frac{1}{{{x^8}}}\]

\[ + 10.3x.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}.\frac{1}{{{x^{16}}}} + {\left( { - \frac{1}{3}} \right)^5}.\frac{1}{{{x^{32}}}}\]

\[ = {3^5}.{x^5} + {5.3^4}.{x^4}.\left( { - \frac{1}{3}} \right).\frac{1}{{{x^2}}}\]\[ + {10.3^3}.{x^3}.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2}.\frac{1}{{{x^4}}} + {10.3^2}.{x^2}.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3}.\frac{1}{{{x^8}}}\]

\[ + 10.3x.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}.\frac{1}{{{x^{16}}}} + {\left( { - \frac{1}{3}} \right)^5}.\frac{1}{{{x^{32}}}}\]

\[ = {3^5}.{x^5} - {5.3^3}.{x^2}\]\[ + 30.\frac{1}{x} - \frac{{10}}{3}.\frac{1}{{{x^6}}}\]\[ + \frac{{10}}{{27}}.\frac{1}{{{x^{15}}}} - \frac{1}{{{3^5}.{x^{32}}}}\]

Hệ số của x2 là –5.33 = –135.


Bắt đầu thi ngay