Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 9 (Thông dụng) có đáp án
-
538 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho và . Tọa độ của vectơ là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Với và ta có:
và
Do đó .
Câu 2:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 2 điểm A(2; 4) và B(4; 5). Tọa độ điểm D thỏa mãn là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi D (a; b).
Khi đó với A(2; 4) và B(4; 5) ta có:
và .
.
Vậy D(6; 6).
Câu 3:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(2; 5), B(4; 2) và C(5; 1). Tọa độ điểm D thỏa mãn ABDC là hình bình hành là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Với A(2; 5), B(4; 2) ta có .
Gọi D có tọa độ là D(a; b) thì với C(5; 1) ta có .
ABDC là hình bình hành nên .
Vậy D(7; ‒2).
Câu 4:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(4; 3), B(2; 7) và C(– 3; –8). Tọa độ chân đường cao H kẻ từ A xuống cạnh BC là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi H(x; y) là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BC.
Với A(4; 3), B(2; 7) và C(– 3; –8) và H(x; y) ta có:
Từ giả thiết ta có AH ⊥ BC (1) và B, H, C thẳng hàng (2).
–5(x – 4) – 15(y – 3) = 0
x + 3y = 13.
cùng phương
3(x – 2) = y – 7 3x – y = –1
Giải hệ:
Vậy H(1; 4).
Câu 5:
Trong hệ tọa độ Oxy cho điểm M(3; 4) và đường thẳng d có phương trình: x + 4y – 10 = 0. Khoảng cách nhỏ nhất từ điểm M đến một điểm bất kì nằm trên đường thẳng d bằng:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khoảng cách nhỏ nhất từ điểm M đến một điểm bất kì nằm trên đường thẳng d chính là khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d.
Do đó ta có: .
Vậy khoảng cách nhỏ nhất từ điểm M đến một điểm bất kì nằm trên đường thẳng d bằng
Câu 6:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho G là trọng tâm tam giác ABC. Tính góc giữa 2 đường thẳng AG và AC, biết A(1; 2), B(2; 5) và M(3; 4) là trung điểm của BC.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Do B(2; 5) và M(3; 4) là trung điểm của BC nên C = (3.2 – 2; 4.2 – 5) = (4; 3).
Khi đó ta có: .
Góc giữa 2 đường thẳng AG và AC là góc giữa 2 đường thẳng AM và AC.
Suy ra:
=
Suy ra (AG, AC) 26o34’.
Câu 7:
Cho hai đường thẳng d: 7x + 2y – 1 = 0 và : .
Vị trí tương đối của hai đường thẳng là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đường thẳng d: 7x + 2y – 1 = 0 có vectơ pháp tuyến là
Đường thẳng : có vectơ chỉ phương là
là một vectơ pháp tuyến của D.
Ta có 7 . 1 – 2 . 5 = –3 ≠ 0 nên hai vectơ và không cùng phương, do đó hai đường thẳng d và ∆ cắt nhau.
Lại có 7 . 5 + 2 . 1 = 37 ≠ 0 nên hai vectơ và không vuông góc với nhau, do đó hai đường thẳng d và ∆ không vuông góc với nhau.
Vậy ta chọn phương án C
Câu 8:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng d: 7x + y – 3 = 0 và : là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 2; 2) và có vectơ chỉ phương là
Do đó ∆ có vectơ pháp tuyến là .
Đường thẳng d có vectơ pháp tuyến là .
Thay tọa độ điểm A(– 2; 2) vào phương trình d: 7x + y – 3 = 0 ta có:
7.(–2) + 2 – 3 = –15 ≠ 0.
Do đó đường thẳng d không đi qua điểm A(– 2; 2).
Vậy hai đường thằng d và song song với nhau.
Khi đó .Câu 9:
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn có phương trình: x2 + y2 – 2x – 4y + 4 = 0 tại điểm M nằm trên trục tung là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đường tròn có phương trình x2 + y2 – 2x – 4y + 4 = 0 có tâm I(1; 2).
Điểm M nằm trên trục tung nên M(0; y0).
Thay x = 0 vào phương trình đường tròn ta được:
02 + y02 – 2 . 0 – 4y0 + 4 = 0 y02 – 4y0 + 4 = 0.
(y0 – 2)2 = 0 y0 – 2 = 0 y0 = 2.
Khi đó M(0; 2).
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(1; 2) tại điểm M(0; 2) là:
(1 – 0)(x – 0) + (2 – 2)(y – 2) = 0
x = 0.
Câu 10:
Viết phương trình đường tròn tâm I đi qua 3 điểm A(1; 1), B(2; 3) và C(4; 6).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC.
Khi đó
Đường trung trực d của đoạn thẳng AB là đường thẳng đi qua M và nhận làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình:
Đường trung trực ∆ của đoạn thẳng AC là đường thẳng đi qua N và nhận làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình:
Đường thẳng d cắt đường thẳng ∆ cắt nhau tại điểm cách đều ba điểm A, B, C.
Do đó đường tròn đi qua ba điểm A, B, C có tâm và bán kính
Ta có
Khi đó đường tròn (C) có phương trình là:
x2 + y2 – 45x + 17y + 36 = 0.
Câu 11:
Viết phương trình đường tròn tâm I(1; 2) tiếp xúc với đường thẳng d: x + y – 2 = 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi M là tiếp điểm của đường thẳng d và đường tròn.
Khi đó IM = R và IM là khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng d.
Ta có: d(I, d) = . Suy ra R = IM = .
Phương trình đường tròn (I) là: (x – 1)2 + (y – 2)2 = .
Câu 12:
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình của một đường tròn?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta loại phương án D vì không có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0.
Xét phương án A: x2 + y2 + 2x – 4y + 9 = 0 có a = –1, b = 2 và c = 9.
Do đó a2 + b2 – c = (–1)2 + 22 – 9 = –4 < 0 nên loại A.
Xét phương án B: x2 + y2 – 6x + 4y + 13 = 0 có a = 3; b = –2 và c = 13
Do đó a2 + b2 – c = 32 + (–2)2 – 13 = 0 nên loại B.
Xét phương án C: 2x2 + 2y2 – 8x – 4y + 2 = 0
x2 + y2 – 4x – 2y + 1 = 0.
Có a = 2; b = 1 và c = 1.
Do đó a2 + b2 – c = 22 + 12 – 1 = 4 > 0 nên chọn C.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 13:
Phương trình chính tắc của Elip có trục lớn gấp đôi trục bé và đi qua điểm M(2; – 2) là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi phương trình chính tắc của Elip là: .
Elip có độ dài trục lớn gấp đôi trục bé nên 2a = 2.2b hay a = 2b.
Elip đi qua điểm M(2; – 2) nên ta có
Vì a = 2b nên a2 = 4b2 = 20.
Khi đó Elip có phương trình là
Câu 14:
Viết phương trình chính tắc của Hypebol có độ dài trục thực là 8 và tiêu cự bằng 10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: 2a = 8, 2c = 10 suy ra a = 4, c = 5.
Khi đó b2 = c2 – a2 = 52 – 42 = 9.
Phương trình chính tắc của Hypebol là: .
Câu 15:
Cho một Parabol có tiêu điểm F. Viết phương trình chính tắc của Parabol đó biết F là trung điểm của AB và A(1; 0) và B(5; 0)
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Do F là trung điểm của AB nên F(3; 0).
(P) có tiêu điểm F(3; 0) suy ra hay p = 6.
Phương trình chính tắc của (P) là: y2 = 2px = 12x.