Thứ bảy, 26/04/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Bài tập Bài 22. Ba đường conic có đáp án

Bài tập Bài 22. Ba đường conic có đáp án

Bài tập Bài 22. Ba đường conic có đáp án

  • 149 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tại sao trong định nghĩa elip cần điều kiện a > c?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Xét tam giác MF1F2, theo bất đẳng thức tam giác ta có: MF1 + MF2 > F1F2.

Mà MF1 + MF2 = 2a, F12 = 2c nên 2a > 2c.

Suy ra: a > c.


Câu 3:

Trên bàn bida hình elip có một lỗ thu bi tại một tiêu điểm (H.7.20). Nếu gậy chơi tác động đủ mạnh vào một bi đặt tại tiêu điểm còn lại của bàn, thì sau khi va vào thành bàn, bi sẽ bật lại và chạy về lỗ thu (bỏ qua các tác động phụ). Hỏi độ dài quãng đường bi lăn từ điểm xuất phát tới lỗ thu có phụ thuộc vào đường đi của bi hay không? Vì sao?
Media VietJack
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Vị trí ban đầu của bi và vị trí của lỗ thu là 2 tiêu điểm của hình elip, gọi hai tiêu điểm này lần lượt là F1 và F2. Bi lăn từ F1 đến một vị trí M trên hình elip rồi đi đến F2.

Media VietJack

Do đó, quãng đường bi đi được là: MF1 + MF2. 

Theo tính chất hình elip thì MF1 + MF= 2a không đổi.

Vậy độ dài quãng đường bi lăn từ điểm xuất phát tới lỗ thu không phụ thuộc vào đường đi của bi.


Câu 4:

Xét một elip (E) với các kí hiệu như trong định nghĩa. Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O là trung điểm của F1F2, tia Ox trùng tia OF2 (H.7.21). 

Media VietJack

a) Nêu tọa độ của các tiêu điểm F1, F2.

b) Giải thích vì sao điểm M(x; y) thuộc elip khi và chỉ khi

x+c2+y2 + x-c2+y2=2a.             (1)

Chú ý. Người ta có thể biến đổi (1) về dạng x2a2+y2b2=1, với b=a2-c2.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a) Vì F1F= 2c, mà O là trung điểm của F1F2.

Do đó ta có: F1O = F­2O = 2c : 2 = c.

Quan sát hình ta thấy, điểm F­1 thuộc trục Ox, nằm bên trái điểm O và cách O một khoảng bằng F1O nên tọa độ F(– c; 0).

Điểm F­2 thuộc trục Ox, nằm bên phải điểm O và cách O một khoảng bằng F2O nên tọa độ F(c; 0).

Vậy tọa độ các tiêu điểm: F1(– c; 0) và F2(c; 0).

b) +) Giả sử M(x; y) thuộc elip (E) ta cần chứng minh: x+c2+y2 + x-c2+y2=2a

Thật vậy, M thuộc elip (E) nên: MF1 + MF= 2a.

Lại có: MF1 =x--c2+y-02 = x+c2+y2;

MF2 = x-c2+y-02 = x-c2+y2.

 MF1 + MF = x+c2+y2 + x-c2+y2=2a

Vậy x+c2+y2 + x-c2+y2=2a.

+) Giả sử x+c2+y2 + x-c2+y2=2a, ta cần chứng minh M thuộc elip (E).

Thật vậy: x+c2+y2 + x-c2+y2=2a nên: MF1 + MF= 2a.

Vậy M thuộc elip (E).


Câu 5:

Cho elip có phương trình chính tắc x2100+y264=1. Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của elip.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có: a2 = 100, b2 = 64. Do đó c = a2-b2=100-64=36=6.

Vậy elip có hai tiêu điểm là F1(– 6; 0); F2(6; 0) và tiêu cự là F12 = 2c = 2 . 6 = 12.


Câu 6:

Trong bản vẽ thiết kế, vòm của ô thoáng trong Hình 7.22 là nửa nằm phía trên trục hoành của elip có phương trình

x216+y24=1.

Biết rằng 1 đơn vị trên mặt phẳng tọa độ của bản vẽ thiết kế ứng với 30 cm trên thực tế. Tính chiều cao h của ô thoáng tại điểm cách điểm chính giữa của đế ô thoáng 75 cm.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có 30 cm trên thực tế ứng với 1 đơn vị trên mặt phẳng tọa độ.

Nên 75 cm trên thực tế ứng với 75 : 30 = 2,5 đơn vị trên mặt phẳng tọa độ.

Gọi điểm M trên elip thỏa mãn có hoành độ là 2,5, suy ra tọa độ M(2,5; y)

Media VietJack

Mà M thuộc (E) nên tọa độ điểm M thỏa mãn phương trình (E), do đó:

2,5216+y24=1y2=3916y=3941,56

Khi đó chiều cao của ô thoáng là: h 1,56 . 30 = 46,8 cm.

Vậy chiều cao của ô thoáng khoảng 46,8 cm.


Câu 7:

Giả sử thiết bị tại F2 nhận được tín hiệu âm thanh sớm hơn thiết bị tại F1 là 2 giây và vận tốc âm thanh là 343 m/s.

a) Tìm mối quan hệ giữa các khoảng cách từ nơi phát ra tín hiệu âm thanh tới F1, F2.

b) Việc giới hạn khu vực tìm kiếm nơi phát ra tín hiệu âm thanh có liên quan đến bài toán tìm tập hợp những điểm M thỏa mãn MF1 – MF2 = 686 (m) hay không?

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a) Giả sử nơi phát ra tín hiệu âm thanh là tại vị trí điểm M.

Khi đó MF1 là khoảng cách từ nơi phát ra tín hiệu âm thanh tới F1 và MF2 là khoảng cách từ nơi phát ra tín hiệu âm thanh tới F2.

Gọi t1 là thời gian âm thanh phát từ M đến F1, t2 là thời gian âm thanh phát từ M đến F2.

Thiết bị tại F2 nhận được tín hiệu âm thanh sớm hơn thiết bị tại F1 là 2 giây nên t1 – t2 = 2.

Vận tốc âm thanh là 343 m/s.

Khi đó ta có: MF1 = 343.t1; MF2 = 343.t2.

Suy ra: MF1 – MF2 = 343.t1 – 343.t2 = 343.(t1 – t2) = 343 . 2 = 686 (m).

Vậy mối quan hệ giữa các khoảng cách từ nơi phát ra tín hiệu âm thanh tới F1, F2 là MF1 – MF2 = 686 (m).

b) Việc giới hạn khu vực tìm kiếm nơi phát ra tín hiệu âm thanh chính là việc giải quyết bài toán tìm tập hợp những điểm M thỏa mãn MF1 – MF2 = 686 (m).


Câu 8:

Tại sao trong định nghĩa hypebol cần điều kiện a < c?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Xét tam giác MF1F2, áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: |MF– MF2|  < F1F2.

Mà |MF1 – MF2| = 2a, F1F2 = 2c. Nên 2a < 2a.

Suy ra: a < c.


Câu 9:

Cho hình chữ nhật ABCD và M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD (H.7.25). Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một hypebol có hai tiêu điểm là M và N.
Media VietJack
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Do ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD.

Vì M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD nên AM = BM = 1/2 AB và CN = DN = 1/2 CD.

Do đó ta có: BM = CN = AM = DN (*).

Khi đó BM // = ND nên BMDN là hình bình hành, suy ra BN = MD (1).

Tương tự AN = CM (2).

Hơn nữa ta chứng minh được BMNC là hình chữ nhật nên hai đường chéo BN và MC bằng nhau hay BN = MC (3).

Từ (1), (2) và (3) suy ra: BN = CM = AN = DM (**).

Từ (*) và (**) ta có: |BN – BM| = |CN – CM| = |AN – AM| = |DN – DM| < MN (bất đẳng thức tam giác).

Vậy A, B, C, D cùng thuộc một hypebol có hai tiêu điểm là M và N.


Câu 10:

Xét một hypebol (H) với các kí hiệu như trong định nghĩa. Chọn hệ trục Oxy có gốc O là trung điểm của F1F2, tia Ox trùng tia OF2 (H.7.26). Nêu tọa độ của các tiêu điểm F1, F2. Giải thích vì sao điểm M(x; y) thuộc (H) khi và chỉ khi

x+c2+y2-x-c2+y2=2a. (3)

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

+) Vì F1F= 2c, mà O là trung điểm của F1F2.

Do đó ta có: F1O = F­2O = 2c : 2 = c.

Quan sát hình ta thấy, điểm F­1 thuộc trục Ox, nằm bên trái điểm O và cách O một khoảng bằng F1O nên tọa độ F(– c; 0).

Điểm F­2 thuộc trục Ox, nằm bên phải điểm O và cách O một khoảng bằng F2O nên tọa độ F(c; 0).

Vậy tọa độ các tiêu điểm: F1(– c; 0) và F2(c; 0).

+) Giả sử M(x; y) thuộc hypebol (H) ta cần chứng minh:

x+c2+y2-x-c2+y2=2a.

Thật vậy, M thuộc hypebol (H) nên: |MF1 – MF2| = 2a.

Lại có: MF1 = x--c2+y-02=x+c2+y2;

MF2 = x-c2+y-02=x-c2+y2

 |MF1 – MF2|  =x+c2+y2-x-c2+y2=2a

Vậy x+c2+y2-x-c2+y2=2a.

+) Giả sử x+c2+y2-x-c2+y2=2a, ta cần chứng minh M thuộc hypebol (H).

Thật vậy: x+c2+y2-x-c2+y2=2a nên: |MF1 – MF2| = 2a.

Vậy M thuộc hypebol (H).


Câu 11:

Cho hypebol (H): x2144-y225=1. Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của (H).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có: a2 = 144, b2 = 25, nên c = a2+b2=144+25=169=13.

Vậy hypebol có hai tiêu điểm là F1(– 13; 0), F2(13; 0) và có tiêu cự 2c = 2 . 13 = 26.


Câu 12:

Cho parabol (P): y = 1/4x2. Xét F(0; 1) và đường thẳng Δ: y + 1 = 0. Với điểm M(x; y) bất kì, chứng minh rằng MF = d(M, Δ)  M(x; y) thuộc (P).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có: MF = x2+y-12.

d(M, ∆) = y+102+12=y+1.

+) Giả sử MF = d(M, ∆), ta cần chứng minh M(x; y) thuộc (P).

Thật vậy, MF = d(M, ∆) x2+y-12=y+1

Bình phương cả hai vế của phương trình trên ta được:

x2 + (y – 1)2 = (y + 1)2

x2 – 4y = 0 y = 1/4x2.

Vậy M thuộc (P).

+) Giả sử M(x; y) thuộc (P), ta cần chứng minh MF = d(M, Δ).

M(x; y) thuộc (P) nên y = 1/4x2 hay x2 = 4y, thay vào biểu thức tính MF ta có:

MF = x2+y-12=4y+y-12=4y+y2-2y+1

y2+2y+1=y+12=y+1 = d(M, ∆).

Vậy MF = d(M, Δ).


Câu 13:

Xét (P) là một parabol với tiêu điểm F và đường chuẩn Δ. Gọi p là tham số tiêu của (P) và H là hình chiếu vuông góc của F trên Δ. Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O là trung điểm của HF, tia Ox trùng tia OF (H.7.27).

a) Nêu tọa độ của F và phương trình của ∆.

b) Giải thích vì sao điểm M(x; y) thuộc (P) khi và chỉ khi

x-p22+y2=x+p2

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a)

+) Khoảng cách từ F đến ∆, chính là FH và chính bằng tham số tiêu của (P) nên HF = p.

Lại có O là trung điểm của HF nên HO = OF = 1/2HF =p/2.

Điểm F thuộc trục Ox và nằm bên phải điểm O và cách O một khoảng bằng OF nên tọa độ của F là F(p/2; 0).

Điểm H thuộc trục Ox và nằm bên trái điểm O và cách O một khoảng bằng OH nên tọa độ của H là H (-p/2; 0).

+) Đường thẳng ∆ đi qua điểm H (-p/2; 0) và vuông góc với trục Ox, do đó phương trình của ∆ là x = - p/2 hay ∆: x + p/2 = 0.

b) Ta có: MF = x - p22+y2.

d(M, ∆) = x+p212+0=x+p2.

+) Giả sử M thuộc (P), ta cần chứng minh x - p22+y2=x+p2.

Thật vậy, vì M thuộc (P) nên MF = d(M, ∆).  x - p22+y2=x+p2.

+) Giả sử x - p22+y2=x+p2, ta cần chứng minh M thuộc (P).

Thật vậy, vì x - p22+y2=x+p2 nên MF = d(M, ∆).

Vậy M thuộc (P).


Câu 14:

Tại một vùng biển giữa đất liền và một đảo, người ta phân định một đường ranh giới cách đều đất liền và đảo (H.7.28). Coi bờ biển vùng đất liền đó là một đường thẳng và đảo là hình tròn. Hỏi đường ranh giới nói trên có hình gì? Vì sao?
Media VietJack
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Coi đường thẳng là bờ biển của vùng đất liền là đường chuẩn, đảo là hình tròn với tâm là vị trí tiêu điểm F. Thì đường ranh giới là tập hợp các điểm cách đều đất liền và đảo là đường hình parabol. Vì thỏa mãn tính chất đường parabol, các điểm M nằm trên đường ranh giới cách đều đường chuẩn và tiêu điểm F.


Câu 15:

Gương elip trong một máy tán sỏi thận (H.7.33) ứng với elip có phương trình chính tắc x2400+y276=1 (theo đơn vị cm). Tính khoảng cách từ vị trí đầu phát sóng của máy đến vị trí của sỏi thận cần tán.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Khoảng cách từ đầu phát sóng của máy đến vị trí của sỏi thận cần tán là tiêu cự của elip.

Ta có: a2 = 400, b2 = 76, nên c = a2-b2=400-76=324=18, do đó tiêu cự là 2c = 2 . 18 = 36.

Vậy khoảng cách từ đầu phát sóng của máy đến vị trí của sỏi thận cần tán là 36 cm. 


Câu 16:

B. Bài tập
Cho elip có phương trình: x236+y29=1. Tìm tiêu điểm và tiêu cự của elip.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có: a2 = 36, b2 = 9, nên c = a2-b2=36-9=27=33.

Do đó elip có các tiêu điểm là F1 -33; 0, F2  33; 0và tiêu cự 2c = 2 . 33=63.


Câu 17:

Cho hypebol có phương trình: x27-y29=1. Tìm tiêu điểm và tiêu cự của hypebol.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có: a2 = 7, b2 = 9, nên c = a2+b2=7+9=16=4.

Do đó hypebol có các tiêu điểm là F1(– 4; 0), F2(4; 0) và tiêu cự 2c = 2 . 4 = 8.


Câu 18:

Cho parabol có phương trình: y2 = 8x. Tìm tiêu điểm và đường chuẩn của parabol.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có: 2p = 8 nên p = 8 : 2 = 4.

Suy ra p/2 = 4/2 = 2.

Vậy parabol có tiêu điểm F(2; 0) và đường chuẩn ∆: x = – 2.


Câu 19:

Lập phương trình chính tắc của elip đi qua điểm A(5; 0) và có một tiêu điểm là F2(3; 0).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Elip (E) có dạng: x2a2+y2b2=1 với a > b > 0.

+) Vì elip đi qua điểm A(5; 0) nên tọa độ điểm A thỏa mãn phương trình elip, khi đó ta có:  52a2+02b2=152a2=1a2=52.

Suy ra: a = 5 (do a > 0).

+) Elip này có một tiêu điểm F2(3; 0), nên c = 3 hay a2-b2=3.

Thay a2 = 25 vào ta được: 25-b2=325-b2=9b2=16.

Suy ra b = 4 (do b > 0).

Vậy phương trình chính tắc của elip đi qua điểm A(5; 0) và có một tiêu điểm là F2(3; 0)x225+y216=1.


Câu 20:

Lập phương trình chính tắc của parabol đi qua điểm M(2; 4).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Gọi dạng của phương trình chính tắc của parabol cần lập là: y2 = 2px (với p > 0).

Vì parabol đi qua điểm M(2; 4), nên tọa độ điểm M thỏa mãn phương trình parabol hay x = 2 và y = 4, khi đó ta có: 42 = 2p . 2 p = 4 (thỏa mãn).

Suy ra 2p = 2 . 4 = 8.

Vậy phương trình chính tắc của parabol đi qua điểm M(2; 4) là y2 = 8x.


Câu 21:

Có hai trạm phát tín hiệu vô tuyến đặt tại hai vị trí A, B cách nhau 300 km. Tại cùng một thời điểm, hai trạm cùng phát tín hiệu với vận tốc 292 000 km/s để một tàu thủy thu và đo độ lệch thời gian. Tín hiệu từ A đến sớm hơn tín hiệu từ B là 0,0005 s. Từ thông tin trên, ta có thể xác định được tàu thủy thuộc đường hybebol nào? Viết phương trình chính tắc của hypebol đó theo đơn vị kilômét.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Media VietJack

Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho A, B nằm trên trục Ox, tia Ox trùng với tia OB, O là trung điểm của AB.

Ta có: AB = 300 nên AO = OB = AB : 2 = 300 : 2 = 150.

Khi đó ta xác định được tọa độ hai điểm A, B là: A(150; 0) và B(150; 0).

Gọi vị trí tàu thủy là điểm M nằm trên hypebol có 2 tiêu điểm là A và B.

Tín hiệu từ A đến sớm hơn tín hiệu từ B là 0,0005 s nên ta có:

|MA MB| = 0,0005 . 292 000 = 146 (km).

Gọi phương trình chính tắc của hypebol cần lập có dạng:

x2a2-y2b2=1 với a, b > 0.

|MA MB| = 146 = 2a  a = 73 (thỏa mãn).

Suy ra a2 = 732 = 5329.

Do hypebol có hai tiêu điểm là: A(150; 0) và B(150; 0) nên c = 150.

Ta có: a2+b2=c732+b2=150

732+b2=1502b2=17171

Suy ra b = 17171 (do b > 0).

Vậy tàu thủy thuộc đường hypebol có hai tiêu điểm là A(– 150; 0), B (150; 0), có tiêu cự 2c = 2 . 150 = 200 và có phương trình chính tắc là: x25329-y217171=1.


Câu 22:

Khúc cua của một con đường có dạng hình parabol, điểm đầu vào khúc cua là A, điểm cuối là B, khoảng cách AB = 400 m. Đỉnh parabol (P) của khúc của cách đường thẳng AB một khoảng 20 m và cách đều A, B (H.7.34).

a) Lập phương trình chính tắc của (P), với 1 đơn vị đo trong mặt phẳng tọa độ tương ứng 1 m trên thực tế.

b) Lập phương trình chính tắc của (P), với 1 đơn vị đo trong mặt phẳng tọa độ tương ứng 1 km trên thực tế.

Media VietJack

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho đỉnh của parabol trùng với gốc tọa độ O(0; 0) (như hình vẽ).

Gọi H là hình chiếu của O lên AB, khi đó ta chứng minh được H là trung điểm của AB nên HA = HB = 1/2AB.

Khoảng cách từ khúc cua đến đường thẳng AB là OH.

Media VietJack

a) Khoảng cách AB = 400 m.

Ta có: HA = HB = 400 : 2 = 200 (m).

OH = 20 m.

Nếu 1 đơn vị đo trong mặt phẳng tọa độ tương ứng 1 m trên thực tế thì tọa độ các đim là: A(20; 200) và B(20; 200).

Gọi phương trình parabol (P) có dạng y2 = 2px (với p > 0).

Khi đó A, B đều thuộc (P).

Thay tọa độ điểm Bo phương trình parabol (P) ta có: 2002 = 2p . 20  2p = 2000.

Vậy parabol (P) phương trình là: y2 = 2000x.

b) Đổi: 400 m = 0,4 km; 20 m = 0,02 km.

Khi đó HA = HB = 0,4 : 2 = 0,2 (km).

OH = 0,02 km.

Nếu 1 đơn vị đo trong mặt phẳng tọa độ tương ứng 1 km trên thực tế thì tọa độ các đim là: A(0,02; 0,2) và B(0,02; 0,2)

Gọi phương trình parabol (P) có dạng y2 = 2p'x (với p' > 0).

Khi đó A, B đều thuộc (P).

Thay tọa độ điểm Bo phương trình parabol (P) ta có: 0,22 = 2p' . 0,02  2p' = 2.

Vậy parabol (P) phương trình là: y2 = 2x.


Bắt đầu thi ngay