IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án

  • 487 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho a b là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ 0. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: a.b=a.b.cosa,b.

Do a b là hai vectơ cùng hướng nên a,b=00cosa,b=1.

Vậy a.b=a.b.


Câu 2:

Cho a b khác vectơ 0. Xác định góc α giữa hai vectơ a b khi a.b=a.b.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: a.b=a.b.cosa,b.

Mà theo giả thiết a.b=a.b, suy ra cosa,b=1a,b=1800. 


Câu 3:

Cho hai vectơ a b thỏa mãn a=3, b=2 a.b=3. Xác định góc α giữa hai vectơ a b 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: a.b=a.b.cosa,bcosa,b=a.ba.b=33.2=12a,b=1200.

Câu 4:

Cho hai vectơ a b thỏa mãn a=b=1 và hai vectơ u=25a3b v=a+b vuông góc với nhau. Xác định góc α giữa hai vectơ a b.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: uvu.v=025a3ba+b=025a2135ab3b2=0

a=b=1ab=1.

Suy ra cosa,b=a.ba.b=1a,b=1800. 


Câu 5:

Cho hai vectơ a b. Đẳng thức nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhận thấy C và D chỉ khác nhau về hệ số 12 14 nên đáp án sai rơi vào C hoặc D.

Ta có: a+b2ab2=a+b2ab2

=a2+b2+2a.ba2b2+2a.b=4a.b

a.b=14a+b2ab2.

 

- A đúng, vì:

 a+b2=a+b2=a+b.a+b

=a.a+a.b+b.a+b.b=a2+b2+2a.b
a.b=12a+b2a2b2.

· B đúng, vì

 ab2=ab2=ab.ab

=a.aa.bb.a+b.b=a2+b22a.b

a.b=12a2+b2ab2. 


Câu 6:

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính tích vô hướng AB.AC.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Xác định được góc AB,AC là góc A^ nên AB,AC (do tam giác ABC đều)

Do đó AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=a.a.cos600=a22. 


Câu 7:

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a Tính tích vô hướng AB.BC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xác định được góc AB,BC là góc ngoài của góc B^ nên AB,BC=1200 (do tam giác ABC là tam giác đều nên góc B^=60°, do đó, góc ngoài của góc B có số đo là 120o).

Do đó AB.BC=AB.BC.cosAB,BC=a.a.cos1200=a22. 


Câu 8:

Gọi G là trọng tâm tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi G là trọng tâm tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Mệnh đề nào sau đây là sai? (ảnh 1)

- Xác định được góc AB,AC là góc A^ nên AB,AC=600(do tam giác ABC đều)

Do đó AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=a.a.cos600=a22    A đúng

- Xác định được góc AC,CB là góc ngoài của góc C^ nên AC,CB=1200.

Do đó AC.CB=AC.CB.cosAC,CB=a.a.cos1200=a22   B đúng.

 Xác định được góc GA,GB là góc AGB^ nên GA,GB=1200.

Ta có: AG nằm trên đường trung tuyến cũng chính là đường cao của tam giác đều ABC, ta tính được đường cao, suy ra: AG = 23.a.32= a3.

Tương tự, GB = a3.

Do đó GA.GB=GA.GB.cosGA,GB=a3.a3.cos1200=a26    C sai.

 Xác định được góc AB,AG là góc GAB^ nên AB,AG=300.

Do đó AB.AG=AB.AG.cosAB,AG=a.a3.cos300=a22    D đúng.


Câu 9:

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a và chiều cao AH. Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a và chiều cao AH. Mệnh đề nào sau đây là sai? (ảnh 1)

Xác định được góc AC,CB là góc ngoài của góc A^ nên AC,CB=1200. (vì tam giác ABC đều nên góc A = 60o, do đó góc ngoài của góc A bằng 120o).

Do đó AC.CB=AC.CB.cosAC,CB=a.a.cos1200=a22. 

+) A đúng vì AHBC nên suy ra AH.BC=0;

+) B đúng vì AH chính là tia phân giác nên AB,HA=1500;

+) C đúng vì AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=a.a.cos600=a22.


Câu 10:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A và có AB=AC=a. Tính AB.BC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho tam giác ABC vuông cân tại A và có AB=AC=a Tính vecto AB.BC (ảnh 1)

Xác định được góc AB,BC là góc ngoài của góc  nên AB,BC=1350. (Tam giác ABC vuông cân tại A, suy ra góc ABC^=450)

Độ dài BC là:BC2=AB2+AC2 BC=AB2+AC2

BC=a2

 

Do đó AB.BC=AB.BC.cosAB,BC=a.a2.cos1350=a2. 


Câu 11:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A có BC = 2. Tính tích vô hướng AB.CA
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C                       

Do tam giác ABC vuông cân tại A nên suy ra ABCA AB.CA  = 0


Câu 12:

Cho tam giác ABC vuông tại A và có AB = c; AC = b. Tính BA.BC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho tam giác ABC vuông tại A và có AB = c; AC = b. Tính vecto BA.BC (ảnh 1)

Áp dung định lý Py – ta – go ta có:

AB2+AC2=BC2

BC=AB2+AC2=c2+b2

Cos B = ABBC=cb2+c2

Lại có: cos B chính là cos BA;BC

Ta có:

BA.BC=BA.BC.cosBA,BC=BA.BC.cosB^=c.b2+c2.cb2+c2=c2.

 


Câu 13:

Cho tam giác ABCBC=a,  CA=b, AB=c. Tính P=AB+AC.BC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: P=AB+AC.BC=AB+AC.BA+AC.

=AC+AB.ACAB=AC2AB2=AC2AB2=b2c2. 

Câu 14:

Cho tam giác ABCBC=a,  CA=b, AB=c. Gọi M là trung điểm cạnh BC Tính AM.BC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

M là trung điểm của BC suy ra AB+AC=2AM.

Khi đó  AM.BC=12AB+AC.BC=12AB+AC.BA+AC 

=12AC+AB.ACAB=12AC2AB2=12AC2AB2=b2c22. 


Câu 15:

Cho ba điểm O, A, B không thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để tích vô hướng OA+OB.AB=0 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: OA+OB.AB=0OA+OB.OBOA=0

OB2OA2=0OB2OA2=0OB=OA. 

Do đó, tam giác OAB cân tại O.

 


Bắt đầu thi ngay