Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Phần 2) có đáp án (Vận dụng)
-
676 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sản lượng lúa (đơn vị là tạ) của 11 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích lần lượt là: 20; 19; 17; 21; 24; 22; 23; 16; 11; 25; 23. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có số trung bình cộng:
\(\begin{array}{l}\overline x = \frac{{11.1 + 16.1 + 17.1 + 19.1 + 20.1 + 21.1 + 22.1 + 23.2 + 24.1 + 25.1}}{{11}}\\ = 20,09\end{array}\)
Phương sai:
\(\begin{array}{l}{s^2} = \frac{{{n_1}{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{x_2} - \overline x } \right)}^2} + ... + {n_n}{{\left( {{x_n} - \overline x } \right)}^2}}}{n}\\ = \frac{{1{{\left( {11 - 20,09} \right)}^2} + 1{{\left( {16 - 20,09} \right)}^2} + .... + 1{{\left( {25 - 20,09} \right)}^2}}}{{11}}\\ = 15,537\end{array}\)
Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} = \sqrt {15,537} = 3,942\).
Câu 2:
Số áo bán được trong một quý ở cửa hàng bán áo sơ mi nam được thống kê như sau:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Bảng số liệu trên có n = 13 + 45 + 126 + 125 + 110 + 40 + 12 = 471
Ta có số trung bình cộng:
\(\begin{array}{l}\overline x = \frac{{36.13 + 37.45 + 38.126 + 39.125 + 40.110 + 41.40 + 42.12}}{{471}}\\ = 38,939\end{array}\)
Phương sai:
\(\begin{array}{l}{s^2} = \frac{{{n_1}{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{x_2} - \overline x } \right)}^2} + ... + {n_n}{{\left( {{x_n} - \overline x } \right)}^2}}}{n}\theta \\ = \frac{{13{{\left( {36 - 38,939} \right)}^2} + 45{{\left( {37 - 38,939} \right)}^2} + .... + 12{{\left( {42 - 38,939} \right)}^2}}}{{11}}\\ = 0,481\end{array}\)
Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} = \sqrt {0,481} = 0,694\).
Câu 3:
Sản lượng lúa (đơn vị là tạ) của 11 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích lần lượt là: 20; 19; 17; 21; 24; 22; 23; 16; 11; 25; 23. Các giá trị bất thường của mẫu số liệu trên là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Mẫu số liệu có n = 11
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta có:
11; 16; 17; 19; 20; 21; 22; 23; 23; 24; 25
Các tứ phân vị là: Q2 = 21; Q1 = 17; Q3 = 23
Khoảng tứ phân vị là: ΔQ = Q3 – Q1 = 23 – 17 = 6 (tạ)
Ta có: \({Q_1} - \frac{3}{2}{\Delta _Q} = 17 - \frac{3}{2}.6 = 8\); \({Q_3} + \frac{3}{2}{\Delta _Q} = 23 + \frac{3}{2}.6 = 32\)
Vậy không có giá trị nào bất thường trong mẫu số liệu trên (do không có giá trị nào nhỏ hơn 8 hoặc lớn hơn 32).
Câu 4:
Cho mẫu số liệu thống kê: 6; 7; 8; 14; 23; 34; 65; 120. Các số liệu bất thường của mẫu số liệu trên là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Mẫu số liệu có n = 8
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta có:
6; 7; 8; 14; 23; 34; 65; 120
Các tứ phân vị là:
Q2 = (14 + 23) : 2 = 18,5; Q1 = (7 + 8) : 2 = 7,5; Q3 = (34 + 65) : 2 = 49,5
Khoảng tứ phân vị là: ΔQ = Q3 – Q1 = 49,5 – 7,5 = 42
Ta có: \({Q_1} - \frac{3}{2}{\Delta _Q} = 7,5 - \frac{3}{2}.42 = - 55,5\); \({Q_3} + \frac{3}{2}{\Delta _Q} = 49,5 + \frac{3}{2}.42 = 112,5\)
Vậy giá trị bất thường là 120 (do lớn hơn 112,5).
Câu 5:
Mẫu số liệu thống kê kết quả 5 bài kiểm tra của bạn Lan và Hoa lần lượt là:
Lan: 8; 9; 7; 10; 7
Hoa: 9; 6; 7; 9; 10
Bạn nào có kết quả kiểm tra đồng đều hơn ?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Xét mẫu số liệu của Lan:
\(\overline {{x_L}} = \frac{{7.2 + 8.1 + 9.1 + 10.1}}{5} = 8,2\)
\({s_L}^2 = \frac{{2.{{(7 - 8,2)}^2} + {{(8 - 8,2)}^2} + {{(9 - 8,2)}^2} + {{(10 - 8,2)}^2}}}{5} = 1,36\)
Xét mẫu số liệu của Hoa:
\(\overline {{x_H}} = \frac{{6.1 + 7.1 + 9.2 + 10.1}}{5} = 8,2\)
\({s_H}^2 = \frac{{{{(6 - 8,2)}^2} + {{(7 - 8,2)}^2} + 2{{(9 - 8,2)}^2} + {{(10 - 8,2)}^2}}}{5} = 2,16\)
Do \(\overline {{x_L}} = \overline {{x_H}} \) mà sH2 > sL2 nên bạn Lan có kết quả kiểm tra đồng đều hơn.