Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai (Vận dụng) có đáp án
-
1018 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho phương trình . Biết phương trình đã cho có một nghiệm có dạng , với là phân số tối giản và b > 0. Khi đó giá trị biểu thức a2 – b2 bằng:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có .
.
Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được:
x2 – 3x – 4 = 4(x + 1)2
⇒ x2 – 3x – 4 = 4(x2 + 2x + 1)
⇒ 3x2 + 11x + 8 = 0
⇒ x = –1 hoặc .
Với x = –1, ta có (vô lý)
Với , ta có (đúng)
Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x = –1 và vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là .
Khi đó a = –8 và b = 3 (do b > 0).
Suy ra a2 – b2 = (–8)2 – 32 = 55.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 2:
Giao điểm của hai đồ thị hàm số và là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được 16(2x2 – 3x + 1) = 9x2 + 54x + 81
⇒ 23x2 – 102x – 65 = 0
⇒ x = 5 hoặc .
Khi thay x = 5 và vào phương trình đã cho, ta thấy cả x = 5 và đều thỏa mãn.
Với x = 5, ta có .
Suy ra tọa độ giao điểm A(5; 24).
Với , ta có .
Suy ra tọa độ giao điểm .
Vậy hai đồ thị có hai giao điểm là A(5; 24) và .
Ta chọn phương án C.
Câu 3:
Cho phương trình:
.
Tập nghiệm của phương trình trên là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có
(1)
Đặt , t ≥ 0.
Phương trình (1) tương đương với:
Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được:
t2 – 2t + 3 = t2 – 6t + 8
⇒ 4t = 5
⇒ (nhận)
Với , ta có (đúng)
Vì vậy khi thay vào phương trình , ta thấy thỏa mãn.
Với , ta có .
Bình phương hai vế phương trình trên, ta được .
⇒ (vô nghiệm)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Khi đó tập nghiệm của phương trình ban đầu là: ∅.
Ta chọn phương án D.
Câu 4:
Số giao điểm giữa đồ thị hàm số và đồ thị hàm số y = x – 3 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là: .
Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được 3x – 4 = (x – 3)2
⇒ 3x – 4 = x2 – 6x + 9
⇒ x2 – 9x + 13 = 0
⇒ hoặc .
Với , ta có (đúng)
Với , ta có (sai)
Vì vậy khi thay lần lượt và vào phương trình , ta thấy chỉ có thỏa mãn.
Vậy hai đồ thị cắt nhau tại một giao điểm.
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 5:
Tổng bình phương các nghiệm của phương trình bằng:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có
⇔ x – 2 = 0 hoặc
⇔ x = 2 hoặc (2)
Giải (2):
Bình phương hai vế của phương trình (2), ta được:
2x + 7 = (x + 2)2
⇒ 2x + 7 = x2 + 4x + 4
⇒ x2 + 2x – 3 = 0
⇒ x = 1 hoặc x = –3.
Với x = 1, ta có (đúng)
Với x = –3, ta có (sai)
Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x = 1 và x = –3 vào phương trình (2), ta thấy chỉ có x = 1 thỏa mãn.
Do đó phương trình (2) có nghiệm là x = 1.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 2 hoặc x = 1.
Khi đó tổng bình phương các nghiệm của phương trình đã cho là: 22 + 12 = 5.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 6:
Cho ∆MNP vuông tại M có MN dài hơn MP 10 cm. Biết chu vi của ∆MNP là 50 cm. Độ dài của cạnh NP bằng khoảng:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Theo đề, ta có MN dài hơn MP 10 cm nên MN = MP + 10.
Xét ∆MNP vuông tại M có MN2 + MP2 = NP2 (Định lí Pythagore)
Suy ra (MP + 10)2 + MP2 = NP2
Hay MP2 + 20MP + 100 + MP2 = NP2
Do đó NP2 = 2MP2 + 20MP + 100
Nên
• Ta có chu vi của ∆MNP là 50 cm.
Suy ra: MN + NP + MP = 50.
Khi đó
(1)
Bình phương hai vế của phương trình trên ta được:
2MP2 + 20MP + 100 = 1600 – 160MP + 4MP2
Þ 2MP2 – 180MP + 1500 = 0
Þ MP ≈ 80,71 hoặc MP ≈ 9,29.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình (1), ta thấy chỉ có MP ≈ 9,29 thỏa mãn.
Do đó NP ≈ 21,41 cm.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 7:
Khoảng cách từ nhà An ở vị trí A đến nhà Bình là 200 m. Từ nhà, nếu An đi x mét theo phương tạo với AB một góc 120° thì sẽ đến nhà bác Mai ở vị trí M và nếu đi thêm 300 m nữa thì sẽ đến siêu thị ở vị trí S.
Biết rằng quãng đường từ nhà Bình đến siêu thị gấp đôi quãng đường từ nhà Bình đến nhà bác Mai. Khi đó quãng đường từ nhà An đến nhà bác Mai là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Áp dụng định lí côsin cho ∆ABM, ta có:
BM2 = AM2 + AB2 – 2AM.AB.cosA
= x2 + 2002 – 2x.200.cos120°
= x2 + 40 000 + 200x
Do đó
Áp dụng định lí côsin cho ∆ABS, ta được:
BS2 = AS2 + AB2 – AS.AB.cosA
= (x + 300)2 + 2002 – 2.(x + 300).200.cos120°
= x2 + 600x + 90 000 + 40 000 + 200x + 60 000
= x2 + 800x + 190 000
Do đó
Theo bài, quãng đường từ nhà Bình đến siêu thị gấp đôi quãng đường từ nhà Bình đến nhà bác Mai nên ta có:
BS = 2BM.
(1)
Bình phương hai vế của phương trình (1), ta được:
x2 + 800x + 190 000 = 4(x2 + 200x + 40 000)
⇒ –3x2 + 30 000 = 0
⇒ x = 100 (thỏa mãn x > 0) hoặc x = –100 (không thỏa mãn).
Vậy ta chọn phương án C.