Thứ năm, 31/10/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Bài tập Bài tập cuối chương 9 có đáp án

Bài tập Bài tập cuối chương 9 có đáp án

Bài tập Bài tập cuối chương 9 có đáp án

  • 124 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong mặt phẳng Oxy, cho bốn điểm A(2; 1), B(1; 4), C(4; 5), D(5; 2).

a) Chứng minh ABCD là hình vuông. 

Xem đáp án

a) Ta có: AB= (−1; 3), DC = (−1; 3) AB= DC.

 ABCD là hình bình hành.

Lại có: AD = (3; 1) AB. AD= −1. 3 + 3. 1 = 0

ABAD hay AB  AD

 Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật.

Ta có: AD = AD=32+12=10

          AB = AB=(1)2+32=10

 AB = AD  Hình chữ nhật ABCD là hình vuông.

Vậy ABCD là hình vuông.


Câu 2:

b) Tìm tọa độ tâm I của hình vuông ABCD.

Xem đáp án

b) Tâm I của hình vuông ABCD là trung điểm của AC 

I2+42;1+52  I = (3; 3).

Vậy tâm của hình vuông ABCD là I(3; 3).


Câu 3:

Cho AB và CD là dây cung vuông góc tại E của đường tròn (O). Vẽ hình chữ nhật AECF. Dùng phương pháp tọa độ để chứng minh EF vuông góc với DB.

Xem đáp án

Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ. A(a; 0), B(b; 0), C(0; c), D(0; d). Hai dây cung AB và CD vuông góc với nhau tại E (trùng với gốc tọa độ O).

 

Vì ACEF là hình chữ nhật nên F(a; c). 

Gọi I là tâm đường tròn (O), K và H lần lượt là chân đường cao hạ từ I tới AB, CD.

 K là trung điểm của AB Ka+b2;0.

     H là trung điểm của CD  H0;c+d2

⇒ Ia+b2;c+d2

Ta có: IA=aa+b2;c+d2 IA = IA=aa+b22+c+d22 .

           IC=a+b2;cc+d2  IC = IC=a+b22+cc+d22.

Vì IA = IC (= R) ⇒ aa+b22+c+d22=a+b22+cc+d22

 (a b)2 + (c + d)2 = (a + b)2 + (c d)2

 a2 2ab + b2 + c2 + 2cd + d2 = a2 + 2ab + b2 + c2 2cd + d2

 4ab = 4cd  ab = cd  ab − cd = 0 (1)

Ta có: EF= (−a; −c}, BD= (−b; d)

EF. BD= (−a).(−b) − c.d = ab − cd = 0 (theo (1))

EFBD hay EF  BD.

Vậy EF  BD.


Câu 4:

Tìm tọa độ giao điểm và góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 trong mỗi trường hợp sau:

a) d1x y + 2 = 0 và d2x + y + 4 = 0;

Xem đáp án

a) Đường thẳng d1 và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1 = (1; −1) và  n2= (1; 1).

Ta có: n1. n2= 1.1 + (−1). 1 = 0 nên  n1 n2 là hai vectơ vuông góc 

 d1  d2  (d1d2) = 90°.

Gọi M là giao điểm của d1 và d2.

Khi đó tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình: xy+2=0 x+y+4=0.

Giải hệ xy+2=0 x+y+4=0ta được x=3 y=1 M(−3; −1).

Vậy d1 và d2 vuông góc và cắt nhau tại M(−3; −1).


Câu 5:

b) d1x=1+ty=3+2t và d2x 3y + 2 = 0;

Xem đáp án

b) Ta có: u1 = (1; 2) là vectơ chỉ phương của d1 n1= (2; −1) là vectơ pháp tuyến của d1.

Phương trình tổng quát của d1 đi qua điểm A(1; 3) và nhận n1= (2; −1) làm vectơ pháp tuyến là: 2(x 1) − (y 3) = 0  2x y + 1 = 0.

Đường thẳng d2 có vectơ pháp tuyến là n1 = (1; −3)

Ta có: 2113 n1n2 là hai vectơ không cùng phương.

 d1 và d2 cắt nhau.

Gọi M là giao điểm của d1 và d2.

Tọa độ giao điểm M của d1 và d2 là nghiệm của hệ phương trình: 2xy+1=0x3y+2=0 .

Giải hệ 2xy+1=0x3y+2=0  ta được x=15y=35M15;35 .

Ta có: n1. n2 = 2.1 + (−1).(−3) = 5; n1=22+(1)2=5n2=12+(3)2=10

Khi đó: cos(d1d2) = n1.n2n1.n2=55.10= 22.

 (d1d2) = 45°.

Vậy d1 cắt d2 tại điểm M15;35  và (d1d2) = 45°.


Câu 6:

Tính bán kính của đường tròn tâm M(−2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng d: 14x 5y + 60 = 0.

Xem đáp án

Vì đường tròn tâm M tiếp xúc với đường thẳng d: 14x 5y + 60 = 0 nên R = d(M; d)

Ta có: d(M; d) = 14.(2)5.3+60142+(5)2=22113

R = d(M; d)22113

Vậy bán kính của đường tròn tâm M(−2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng d: 14x 5y + 60 = 022113 .


Câu 7:

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng: Δ6x + 8y 13 = 0Δ3x + 4y 27 = 0.

Xem đáp án

Ta có Δ6x + 8y 13 = 0Δ3x + 4y 27 = 0 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1 =(6 ; 8) và n2= (3 ; 4).

Khi đó: 63=84(=2)  Δ và Δ′ song song hoặc trùng nhau.

Lấy điểm A0;138  Δ.

Thay tọa độ điểm M vào phương trình Δ ta được : 3.0 + 4. 13827 =412 0.

Suy ra Δ // Δ′.

Khi đó d(ΔΔ) = d(A; Δ) = 3.0+4.1382732+42=4110 = 4,1.

Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng: Δ6x + 8y 13 = 0Δ3x + 4y 27 = 0 là 4,1.


Câu 8:

Tìm tâm và bán kính của các đường tròn có phương trình:

a) (x 2)2 + (y 7)2 = 64;

Xem đáp án

a) Phương trình đường tròn (x 2)2 + (y 7)2 = 64 có dạng (x a)2 + (y b)2 = R2.

 Đường tròn có tâm I(2; 7) và bán kính R = 8.

Vậy đường tròn (x 2)2 + (y 7)2 = 64 có tâm I(2; 7) và bán kính R = 8.


Câu 9:

b) (x + 3)2 + (y + 2)2 = 8;

Xem đáp án

b) Phương trình đường tròn (x + 3)2 + (y + 2)2 = 8 có dạng (x a)2 + (y b)2 = R2.

Đường tròn có tâm I(−3; −2) và bán kính R = 22

Vậy đường tròn (x + 3)2 + (y + 2)2 = 8 có tâm I(−3; −2) và bán kính R = 22.


Câu 10:

c) x2 + y2 4x 6y 12 = 0.

Xem đáp án

c) Phương trình x2 + y2 4x 6y 12 = 0 có dạng x2 + y2 2ax 2by + c = 0 với a = 2, b = 3, c = −12

Ta có: a2 + b2 c = 22 + 32 + 12 = 25 bán kính R = a2+b2c =25 = 5.

Vậy đường tròn x2 + y2 4x 6y 12 = 0 có tâm I(2; 3) và bán kính R = 5.


Câu 11:

Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:

a) Có tâm I(−2; 4) và bán kính bằng 9;

Xem đáp án

a) Phương trình đường tròn có tâm I(−2; 4) và bán kính R = 9 là: (x + 2)2 + (y 4)2 = 81.


Câu 12:

b) Có tâm I(1; 2) và đi qua điểm A(4; 5);

Xem đáp án

b) Ta có IA = (3; 3) IA = IA=32+32= 32 .

Vì đường tròn đi qua điểm A nên  ta có: R = IA = 32

Vậy phương trình đường tròn có tâm I(1; 2) và bán kính R = 32 là: (x 1)2 + (y 2)2 = 18.


Câu 13:

c) Đi qua hai điểm A(4; 1), B(6; 5) và có tâm nằm trên đường thẳng 4x + y 16 = 0;

Xem đáp án

c) Phương trình đường tròn tâm I(a; b) có dạng: x2 + y2 2ax 2by + c = 0.

Vì I(a; b) thuộc đường thẳng 4x + y − 16 = 0 và các điểm A(4; 1), B(6; 5) thuộc đường tròn nên ta có hệ phương trình sau:

 4a+b16=042+128a2b+c=062+5212a10b+c=04a+b16=08a2b+c=1712a10b+c=61a=3b=4c=15

Vậy phương trình đường tròn là: x2 + y2 6x 8y + 15 = 0.


Câu 14:

d) Đi qua gốc tọa độ và cắt hai trục tọa độ tại các điểm có hoành độ là a, tung độ là b.

Xem đáp án

d) Phương trình đường tròn (C) tâm I(m; n) có dạng: x2 + y2 2mx 2ny + c = 0.

Vì O(0; 0)  (C) nên thay tọa độ O(0; 0) vào (C) ta được c = 0

Vì (C) cắt trục hoành tại điểm có tọa độ (a; 0) và cắt trục tung tại điểm có tọa độ (0; b) nên ta có:  

a22ma=0b22nba=0m=a2n=b2  (vì a ≠ 0, b ≠ 0).

Vậy phương trình đường tròn (C) là: x2 + y2 ax by = 0.


Câu 15:

Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): (x 5)2 + (y 3)2 = 100 tại điểm M(11; 11).

Xem đáp án

Đường tròn (C): (x 5)2 + (y 3)2 = 100 có tâm I(5; 3).

Khi đó phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại M(11; 11) là:

(5 11)(x 11) + (3 11)(y 11) = 0

 6x 8y + 154 = 0

 3x + 4y 77 = 0.

Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): (x 5)2 + (y 3)2 = 100 tại điểm M(11; 11) là : 3x + 4y 77 = 0.


Câu 16:

Viết phương trình chính tắc của elip thỏa mãn từng điều kiện:

a) Đỉnh (5; 0), (0; 4);

Xem đáp án

a) Elip có đỉnh (5; 0), (0; 4)  a = 5; b = 4.

Phương trình elip (E) là: x225+y216=1.

Vậy elip thỏa mãn điều kiện đỉnh (5; 0), (0; 4) là x225+y216=1 .


Câu 17:

b) Đỉnh (5; 0), tiêu điểm (3; 0);

Xem đáp án

b) Elip có đỉnh (5; 0)  a = 5; tiêu điểm (3; 0)  c = 3

b = a2c2=5232= 4

Vậy phương trình elip cần tìm là: x225+y216=1 .


Câu 18:

c) Độ dài trục lớn 16, độ dài trục nhỏ 12;

Xem đáp án

c) Vì độ dài trục lớn 16, độ dài trục nhỏ 12 nên ta có: 2a = 16; 2b = 12 

 a = 8; b = 6

Phương trình elip (E) là:x264+y236=1 .

Vậy phương trình elip cần tìm là:  x264+y236=1.


Câu 19:

d) Độ dài trục lớn 20, tiêu cự 12.

Xem đáp án

d) Vì độ dài trục lớn 20, tiêu cự 12 nên ta có: 2a = 20; 2c = 12 

 a = 10; c = 6 

b = a2c2=10262 = 8.

Phương trình elip (E) là: x2100+y264=1.

Vậy phương trình elip cần tìm là:  x2100+y264=1


Câu 20:

Tìm tọa độ tiêu điểm, phương trình đường chuẩn của các parabol sau:

a) y2 = 12x;                       

Xem đáp án

a) Với parabol y2 = 12:                       

Phương trình parabol có dạng: y2 = 2px  2p = 12 p = 6 p2 = 3.


Câu 21:

b) y2 = x.

Xem đáp án

b) Với parabol y2 = x:

Phương trình parabol có dạng: y2 = 2px  2p = 1 p = 12 p2=14 .

Vậy tọa độ tiêu điểm là 14;0 và phương trình đường chuẩn là x + 14  = 0.


Câu 22:

Viết phương trình chính tắc của parabol thỏa mãn từng điều kiện sau:

a) Tiêu điểm (4; 0);

Xem đáp án

a) Parabol (P) có tiêu điểm (4; 0) p2 = 4 p = 8.

Phương trình parabol (P) là: y2 = 2.8x = 16x.

Vậy phương trình parabol (P) là: y2 = 16x.


Câu 23:

b) Đường chuẩn có phương trình x = 16 ;

Xem đáp án

b. Parabol (P) có đường chuẩn là  x = 16  p = 13

 Phương trình parabol (P) là: y2 = 2. 13 x = 23 x.

Vậy phương trình parabol (P) là: y2 = 23 x.


Câu 24:

c) Đi qua điểm (1; 4);

Xem đáp án

c)  Parabol (P) đi qua điểm (1; 4) nên thay tọa độ (1; 4) vào phương trình : y2 = 2px, ta được: 42  = 2p. 1  p = 8.

 Phương trình parabol (P) là: y2 = 2.8x = 16x.

Vậy phương trình parabol (P) là: y2 = 16x.


Câu 25:

d) Khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 8.

Xem đáp án

c)  Parabol (P) đi qua điểm (1; 4) nên thay tọa độ (1; 4) vào phương trình : y2 = 2px, ta được: 42  = 2p. 1  p = 8.

 Phương trình parabol (P) là: y2 = 2.8x = 16x.

Vậy phương trình parabol (P) là: y2 = 16x.

d) Parabol (P) tiêu điểm Fp2;0 , phương trình đường chuẩn ∆ : x +  = 0.

Vì parabol (P) có khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 8 nên:

d(F, Δ) = 8 p2+p212+02= 8 p = 8.

 Phương trình parabol (P) là: y2 = 2.8x = 16x.

Vậy phương trình parabol (P) là: y2 = 16x.


Câu 26:

Một gương lõm có mặt cắt hình parabol như Hình 1, có tiêu điểm cách đỉnh 5 cm. Cho biết bề sâu của gương là 45 cm, tính khoảng cách AB.

Một gương lõm có mặt cắt hình parabol như Hình 1, có tiêu điểm cách đỉnh 5 cm. Cho biết bề  (ảnh 1)
Xem đáp án

Vì parabol (P) có tiêu điểm cách đỉnh 5 cm  Tiêu điểm có tọa độ (5; 0)  p = 10

 Phương trình parabol (P): y2 = 20x.

Ta có điểm A(45; yA (P) nên thay tọa độ A vào phương trình (P), ta được:

yA2 = 20. 45  yA = 30

 AB = 2. 30 = 60 (cm).

Vậy khoảng cách AB là 60cm.


Câu 27:

Một bộ thu năng lượng mặt trời để làm nóng nước được làm bằng một tấm thép không gỉ có mặt cắt hình parabol (Hình 2). Nước sẽ chảy thông qua một dường ống nằm ở tiêu điểm của parabol.

Một bộ thu năng lượng mặt trời để làm nóng nước được làm bằng một tấm thép không gỉ có (ảnh 1)

a) Viết phương trình chính tắc của parabol.

Xem đáp án

a) Chọn hệ tọa độ như hình vẽ:

Một bộ thu năng lượng mặt trời để làm nóng nước được làm bằng một tấm thép không gỉ có (ảnh 2)

Phương trình parabol (P) có dạng: y2 = 2px.

Ta có: A(1; 3)  (P) nên thay tọa độ điểm A vào phương trình (P), ta được:

32 = 2p. 1  p = 92.

Vậy phương trình chính tắc của parabol (P) là: y2 = 9x.


Câu 28:

b) Tính khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol.

Xem đáp án

b) Vì đường ống nằm ở tiêu điểm của (P) nên khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol bằng: p2 = 2,25 (m).

Vậy khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol khoảng 2,25 mét.


Câu 29:

Cổng chào của một thành phố có dạng hình parabol có khoảng cách giữa hai chân cổng là 192 m (Hình 3). Từ một điểm M trên thân cổng, người ta đo được khoảng cách đến mặt đất là 2 m và khoảng cách từ chân đường vuông góc vẽ từ M xuống mặt đất đến chân cổng gần nhất là 0,5 m. Tính chiều cao của cổng.

Cổng chào của một thành phố có dạng hình parabol có khoảng cách giữa hai chân cổng là (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn hệ tọa độ như hình vẽ:

Cổng chào của một thành phố có dạng hình parabol có khoảng cách giữa hai chân cổng là (ảnh 2)

Gọi phương trình parabol là y2 = 2px.

Gọi chiều cao của cổng là OH = h.

Khoảng cách giữa hai chân cổng là AB = 192  AH = 96  Điểm A có tọa độ (h; 96).

Ta có: AC = 0,5; DH = MC = 2  Điểm M có tọa độ (h − 2; 95,5).

Vì A và M thuộc parabol (P) nên ta có hệ phương trình:

962=2ph95,52=2p(h2)96295,52=hh2 h = 2.96296295,52≈ 192,5 (m)

Vậy chiều cao của cổng khoảng 192,5 m.


Bắt đầu thi ngay