Trắc nghiệm Các tập hợp số có đáp án (Vận dụng)
-
2485 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho hai tập hợp A = [m; m+1] và B = [0;3). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để A ∩ B = ∅.
Đáp án cần chọn là: C
Để thì hay
Câu 3:
Tìm m để (−∞; 0] ∩ [m−1; m+1) = A với A là tập hợp chỉ có một phần tử.
Đáp án cần chọn là: D
Ta có: (−∞; 0] ∩ [m−1; m+1) = A với A chỉ có một phần tử
⇔ 0 = m−1 < m+1 ⇔ m = 1
Câu 5:
Cho hai tập hợp A = (−4; 3) và B = (m−7; m). Tìm giá trị thực của tham số m để B ⊂ A.
Đáp án cần chọn là: C
Điều kiện:
Để
Câu 6:
Tìm m để [−1; 1] ∩ [m−1; m+3] ≠ ∅
Đáp án cần chọn là: C
+) TH1: −1 ≤ m−1 ≤ 1 ⇔ 0 ≤ m ≤ 2
+ TH2:
Kết hợp hai trường hợp trên ta được
Câu 7:
Cho hai tập hợp A = [−2; 3) và B = [m; m+5). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để A ∩ B ≠ ∅.
Đáp án cần chọn là: D
Ta tìm m để A ∩ B = ∅. Ta có 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1. (Xem hình vẽ 1) Để A ∩ B = ∅ ⇔ m ≥ 3.
Trường hợp 2. (Xem hình vẽ 2) Để A ∩ B = ∅ ⇔ m+5 ≤ −2 ⇔ m ≤ −7
Kết hợp hai trường hợp ta được thì A ∩ B = ∅
Suy ra để A ∩ B ≠ ∅ thì −7 < m < 3.
Câu 9:
Cho hai tập hợp A = [−4; 1] và B = [−3; m]. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để A ∪ B = A
Đáp án cần chọn là: C
Điều kiện: m ≥ −3.
Để A ∪ B = A khi và chỉ khi B ⊂ A, tức là m ≤ 1.
Đối chiếu điều kiện, ta được −3 ≤ m ≤ 1.
Câu 10:
Cho hai tập hợp A = (m−1; 5) và B = (3; +∞). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để A∖B = ∅.
Đáp án cần chọn là: C
Điều kiện: m – 1 < 5 ⇔ m < 6
Để A∖B = ∅ khi và chỉ khi A ⊂ B, tức là 3 ≤ m−1 ⇔ m ≥ 4.
Đối chiếu điều kiện, ta được 4≤ m < 6.
Câu 11:
Cho hai tập hợp A = ( −∞; m) và B = [3m−1; 3m+3]. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để A ⊂ CRB.
Đáp án cần chọn là: B
Ta có CRB = (−∞; 3m−1) ∪ (3m+3; +∞)
Do đó, để A ⊂ CRB ⇔ m ≤ 3m−1 ⇔
Câu 12:
Tìm m để (−∞; 1] ∩ (m; m+1) = ∅
Đáp án cần chọn là: C
Để (−∞; 1] ∩ (m; m+1) = ∅ thì hai tập số (−∞; 1] và (m; m+1) phải rời nhau trên R.
Khi đó tập (m; m+1) khi biểu diễn trên trục số sẽ phải nằm về bên phải tập (−∞; 1].
Điều đó chỉ xảy ra khi 1 ≤ m < m+1 ⇔ m ≥ 1.