IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Hàm số y= ax + b có đáp án

Trắc nghiệm Hàm số y= ax + b có đáp án

Trắc nghiệm Hàm số y= ax +b có đáp án (Vận dụng)

  • 1998 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho điểm M (m − 1; 2m + 1), điểm M luôn nằm trên đường thẳng cố định nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có  xM=m1yM=2m+1m=xM+1m=yM12

Suy ra  xM+1=yM122xMyM+3=0

Suy ra quỹ tích điểm M là đường thẳng 2x – y + 3 = 0


Câu 2:

Tìm m ∈ Z để hai đường thẳng y = mx + 1 (d1) và y = 2x + 3 (d2) cắt nhau tại một điểm có tọa độ nguyên.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Hoành độ giao điểm hai đường thẳng (d1) và (d2) là nghiệm của phương trình:

mx + 1 = 2x + 3 ⇔ (m − 2) x = 2 ⇔  m2x=2m2

Tọa độ giao điểm là số nguyên khi và chỉ khi 2m2 nhận giá trị nguyên.

Từ đây suy ra (m − 2) ∈ Ư(2) ={±1 ;±2}

Với m – 2 = −1 ⇒ m = 1

Với m – 2 = 1 ⇒ m = 3

Với m – 2 = 2 ⇒ m = 4

Với m – 2 = −2 ⇒ m = 0

Vậy m ∈ {0; 1; 3; 4}.


Câu 3:

Biết rằng đường thẳng d: y = ax + b đi qua điểm M (4; -3) và song song với đường thẳng y=23x+1. Tính giá trị biểu thức a2 + b3

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Vì đường thẳng (d) song song với đường thẳng y=23x+1 nên hệ số góc a=23 

Suy ra (d) có dạng y=23x+b (b  1)

Điểm M (4; -3) thuộc (d) nên tọa độ điểm M phải thỏa mãn đẳng thức

3=23.4+bb=13 (tm)

Do đó  a2+b3=232+133=1127


Câu 4:

Tìm m để giá trị lớn nhất của hàm số y = 2x + m2 − 1 trên đoạn [1; 3] bằng 5.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C     

Trước hết nhận xét rằng: 2 > 0 nên hàm số đã cho đồng biến trên [1; 3].

Với 1 ≤ x1 < x2 ≤ 3 ⇒ y(1) ≤ y(x1) < y(x 2) ≤ y(3) nên giá trị lớn nhất của hàm số đã cho đạt được tại x = 3

Khi đó ymax = y(3) = 2.3+ m2 − 1= 5 + m2

Để ymax = 5 thì 5 + m2 = 5 ⇔ m = 0


Câu 5:

Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A(-1; -5) và tạo với trục Ox một góc bằng 120°

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Vì đường thẳng (d) tạo với trục Ox một góc 120° nên hệ số góc k của đường thẳng (d) là k = tan120° = − 3

Suy ra phương trình đường thẳng (d) có dạng y = −3x + b.

Lại có A ∈ (d) nên có đẳng thức −5 = 3(−1) + b ⇔ b= −3 − 5

Với b = −3 − 5 thì d: y = −3x −3− 5


Câu 6:

Tìm phương trình đường thẳng d: y = ax + b. Biết đường thẳng d đi qua điểm I (2; 3) và tạo với hai tia Ox, Oy một tam giác vuông cân.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Đường thẳng d: y = ax + b đi qua điểm I (2; 3) ⇒ 3 = 2a + b (∗)

Ta có: d ∩ Ox = A(−ba; 0); d ∩ Oy = B (0; b)

Suy ra OA=ba = −ba và OB = |b| = b (do A, B thuộc hai tia Ox, Oy).

Tam giác OAB vuông tại O. Do đó, ΔOAB vuông cân khi OA = OB

⇒ −ba = b ⇔  b=0a=1

Với b = 0 ⇒ A ≡ B ≡ O (0; 0): không thỏa mãn.

Với a = −1, kết hợp với (∗) ta được hệ phương trình  3=2a+ba=1a=1b=5

Vậy đường thẳng cần tìm là d: y = −x + 5.


Câu 7:

Đường thẳng d:xa+yb=1,(a0;b0)  đi qua điểm M (-1; 6) tạo với các tia Ox, Oy một tam giác có diện tích bằng 4. Tính S = a + 2b

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Đường thẳng d: xa+yb=1   đi qua điểm M (−1; 6)⇒1a+6b=1 (1)

Ta có d ∩ Ox = A (a; 0); d ∩ Oy = B (0; b).

Suy ra OA = |a| = a và OB = |b| = b (do A, B thuộc hai tia Ox, Oy).

Tam giác OAB vuông tại O. Do đó, ta có S ΔABC = 12 OA.OB = 4 ⇒  12 ab = 4 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ

1a+6b=112ab=46abab=0ab=8

6ab8=0ab=8b=6a8a(6a8)8=0b=6a8a=2a=23

Do A thuộc tia Ox ⇒ a = 2. Khi đó, b = 6a – 8 = 4. Suy ra a + 2b = 10


Câu 8:

Cho hai điểm A, B thỏa mãn hệ phương trình xA+yA1=0xB+yB1=0. Tìm m để đường thẳng AB cắt đường thẳng y = x + m tại điểm C có tọa độ thỏa mãn yC =  xC2

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Phương trình đường thẳng AB là  x + y – 1 = 0 hay y = 1 – x.

Hoành độ giao điểm C là nghiệm của phương trình

1 – x = x + m ⇔  x=1m2xC=1m2

Suy ra  yC=11m2=1+m2

Ta có yC=xC21+m2=1m22

 ⇔ 2 + 2m = m2 − 2m + 1

⇔ m2 − 4m – 1 = 0

 ⇔ m = 2 ± 5


Câu 9:

Cho hàm số bậc nhất y = ax + b. Tìm a và b, biết rằng đồ thị hàm số cắt đường thẳng Δ1: y = 2x + 5 tại điểm có hoành độ bằng −2 và cắt đường thẳng Δ2: y = −3x + 4 tại điểm có tung độ bằng −2.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Với x = −2 thay vào y = 2x + 5, ta được y = 1.

Đồ thị hàm số cắt đường thẳng Δ1 tại điểm có hoành độ bằng −2 nên đi qua điểm A (−2; 1). Do đó ta có 1 = a.(−2) + b             (1) 

 Với y = −2 thay vào y = −3x + 4, ta được x = 2.

Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = −3x + 4 tại điểm có tung độ bằng −2 nên đi qua điểm B (2; −2).

Do đó ta có −2 = a.2 + b.   (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ  1=a.(2)+b2=a.2+b2a+b=12a+b=2a=34b=12


Câu 10:

Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình |x + 1| + |x − 1| = m2 − 2 có hai nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Đặt y=x+1+x1=2x    (x<1)2    (1x1)2x    (x1) và có đồ thị chính là phần đường thẳng màu xanh

VietJack

Đường thẳng d: y = m2 − 2 song song với trục hoành.

Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đồ thị hàm số 

  y=2x(x<1)2(1x1)2x(x1) và đường thẳng d: y = m2 − 2.

Nhìn vào đồ thị ta thấy đường thẳng y = m2 − 2 chỉ cắt đồ thị hàm số (đường màu xanh) tại 2 điểm phân biệt khi m2 – 2 > 2

Hay phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi

 m2 – 2 > 2  m2 > 4 ⇔m<2m>2


Câu 11:

Hàm số y = x + |x + 1|có đồ thị là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

- Ta có y=x+x+1=2x+1  khi  x11        khi  x<1

- Vẽ đồ thị hàm số y=2x+1  khi  x11        khi  x<1

+ Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 1 và y = -1 trên cùng một hệ trục tọa độ.

+ Giữ nguyên phần đồ thị y = 2x + 1 bên phải đường thẳng x = -1 và xóa phần bên trái.

+ Giữ nguyên phần đồ thị y = - 1 bên trái đường thẳng x = -1 và xóa phần bên phải.

Khi đó ta có đồ thị sau:

VietJack


Câu 12:

Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng

d:y=mxm+1 (m 0) nhỏ nhất.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Gọi A và B lần lượt là giao điểm của đường thẳng (d) với trục Ox, Oy

Khi đó,  Am1m;0,B0,m+1

Gọi H là hình chiếu của O lên đường thẳng (d) thì OH chính là khoảng cách từ điểm O tới đường thẳng (d)

Xét tam giác vuông OAB có  1OH2=1OA2+1OB2OH=OA.OBOA2+OB2

Suy ra  OHminOA.OBOA2+OB2min

Ta có OA.OBOA2+OB2=m1mm+1m1m2+m12=(m1)2(m1)2(1+m2)=m11+m2 

Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz thì  m11+m221+m21+m2=2

Vậy OHmin =2 và đạt được khi m = -1


Câu 13:

Tìm phương trình đường thẳng d: y = ax + b. Biết đường thẳng d đi qua điểm I (1; 3), cắt hai tia Ox, Oy và cách gốc tọa độ một khoảng bằng 5.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Đường thẳng d: y = ax + b đi qua điểm I(1;3)3=a+b (1)

Ta có  dOx = Aba;0;dOy=B(0;b)

Suy ra OA=ba=ba và OB=b=b (do A, B thuộc hai tia Ox, Oy)

Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên đường thẳng d

Xét tam giác AOB vuông tại O, có đường cao OH nên ta có

 1OH2=1OA2+1OB215=a2b2+1b2b2=5a2+5 (2)

Từ (1) suy ra b = 3 – a. Thay vào (2), ta được (3-a)2 = 5a2 + 5

4a2+6a4=0a=2a=12

Với a=12, suy ra b=52. Suy ra OA=ba=ba=5<0: Loại

Với a = -2, suy ra b = 5. Vậy đường thẳng cần tìm là d: y = -2x + 5


Câu 14:

Tìm giá trị thực của tham số m để ba đường thẳng y = 2x, y = −x − 3 và y = mx + 5 phân biệt và đồng qui.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng y = 2x và y = −x − 3 là nghiệm của hệ 

 y=2xy=x3x=1y=2A1;2

Để ba đường thẳng đồng quy thì đường thẳng y = mx + 5 đi qua A

⇒ −2 = −1.m + 5 ⇒ m = 7.

Thử lại, với m = 7 thì ba đường thẳng y = 2x;  y = −x – 3; y = 7x + 5 phân biệt và đồng quy.


Câu 15:

Cho hàm số y = 2(m−1)x – m2 – 3 (d). Tìm tất cả các giá trị của m để (d) cắt trục hoành tại một điểm có hoành độ x0 thỏa mãn x0 < 2.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Thấy rằng m ≠ 1 vì nếu m = 1 thì đường thẳng (d) suy biến thành y = –4 có đồ thị song song với trục hoành và không cắt trục hoành.

Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và trục hoành là:

 2 (m−1) x – m2 – 3 = 0 ⇒ x=m2+32(m1)

Do x < 2 nên  m2+32(m1)<2m2+32(m1)2<0m24m+7m1<0

 ⇔ m – 1 < 0 ⇔ m < 1 

(Vì m2 − 4m + 7 = (m − 2)2 + 3 > 0 ∀m)


Bắt đầu thi ngay