Trắc nghiệm Hàm số y= ax +b có đáp án (Thông hiểu)
-
2335 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hàm số bậc nhất y = ax + b. Tìm a và b, biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm M (−1; 1) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 5.
Đáp án cần chọn là: D
Đồ thị hàm số đi qua điểm M (−1; 1) ⇒ 1 = a.(−1) + b. (1)
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 5 ⇒ 0 = a.5 + b (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ
Câu 2:
Cho hai đường thẳng y = 3x – 2 (d1) và y = 2mx + m – 1 (d2). Tìm giá trị m để (d1) cắt (d2) tại điểm có hoành độ bằng 2.
Đáp án cần chọn là: A
Thay x = 2 vào phương trình đường thẳng (d1): y = 3.2 – 2 = 4.
Suy ra điểm A(2; 4) là giao điểm của hai đường thẳng (d1), (d2).
Điều này có nghĩa tọa độ điểm A phải thỏa mãn phương trình đường thẳng (d2).
Tức là 4 = 2m.2 + m – 1 ⇔ m = 1.
Câu 3:
Tìm giá trị thực của m để hai đường thẳng d: y = mx − 3 và
Δ: y + x = m cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung.
Đáp án cần chọn là: A
Gọi A(0; a) là giao điểm hai đường thẳng nằm trên trục tung
Câu 4:
Tìm tất cả các giá trị thực của m để hai đường thẳng d: y = mx − 3 và
Δ: y + x = m cắt nhau tại một điểm nằm trên trục hoành.
Đáp án cần chọn là: B
Gọi B (b; 0) là giao điểm hai đường thẳng nằm trên trục hoành
Câu 5:
Tìm m để ba đường thẳng y = 2x – 3 (d1); y = x – 1 (d2); y = (m − 1)x + 2 (d3) đồng quy.
Đáp án cần chọn là: D
Tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng (d1), (d2) là nghiệm của hệ phương trình
Để ba đường thẳng (d1), (d2), (d3) đồng quy thì tọa độ điểm A phải thỏa mãn phương trình đường thẳng (d3) hay A ∈ (d3).
Tức là 1 = (m − 1).2 + 2 ⇔ m = .
Câu 6:
Hàm số được viết lại là:
Đáp án cần chọn là: D
Ta có bảng:
Từ bảng trên ta có kết luận:
Câu 7:
Biết rằng đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm N (4; −1) và vuông góc với đường thẳng 4x – y + 1 = 0. Tính tích P = ab.
Đáp án cần chọn là: A
Đồ thị hàm số đi qua điểm N (4; −1) nên −1 = a.4 + b. (1)
Mặt khác, đồ thị hàm số vuông góc với đường thẳng y = 4x + 1 nên 4.a = −1 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ
Câu 8:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc đoạn [0; 3] để hàm số
y = (m2 − 1)x đồng biến trên R.
Đáp án cần chọn là: C
Để hàm số đã cho đồng biến trên R thì m2 – 1 > 0 ⇔
Kết hợp với điều kiện m ∈ [0; 3] ⇒ m ∈ (1; 3] thì có hai giá trị nguyên là
m = 2 và m = 3
Câu 9:
Biết rằng đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm M (1; 4) và song song với đường thẳng y = 2x + 1. Tính tổng S = a + b.
Đáp án cần chọn là: A
Đồ thị hàm số đi qua điểm M (1; 4) nên 4 = a.1 + b (1)
Mặt khác, đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = 2x + 1 nên (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ
Câu 10:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−2017; 2017] để hàm số y = (m − 2)x + 2m đồng biến trên R.
Đáp án cần chọn là: D
Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến ⇔ a > 0 ⇒ m – 2 > 0 ⇔ m > 2
Mà m ∈ Z và m ∈ [−2017; 2017] ⇒ m ∈ {3; 4; 5;...; 2017}.
Vậy có 2017 – 3 + 1 = 2015 giá trị nguyên của m cần tìm
Câu 11:
Cho hàm số y = |2x − 4|. Bảng biến thiên nào sau đây là bảng biến thiên của hàm số đã cho
Đáp án cần chọn là: A
Ta có:
Hàm số luôn đồng biến và luôn nghịch biến nên ta có:
Bảng biến thiên:
Câu 13:
Đồ thị sau đây biểu diễn hàm số nào?
Đáp án cần chọn là: C
Đồ thị hàm số đi qua hai điểm A (−2; 1) và B (2; 1).
- Thay tọa độ A vào đáp án A ta được: 1 = |−2| (loại).
- Thay tọa độ A vào đáp án B ta được: 1 = |2.(−2)| (loại).
- Thay tọa độ A và B vào đáp án C ta được: và nên C thỏa mãn.
- Thay tọa độ A vào đáp án D ta được: 1 = |3 − (−2)| (loại).
Câu 14:
Xét ba đường thẳng sau: 2x – y + 1 = 0; x + 2y – 17 = 0; x + 2y – 3 = 0. Chọn kết luận đúng:
Đáp án cần chọn là: C
Ta có:
Dễ thấy hai đường thẳng sau có và nên chúng song song
Lại có nên đường thẳng thứ nhất vuông góc với cả hai đường thẳng sau.
Câu 15:
Đồ thị sau đây biểu diễn hàm số nào?
Đáp án cần chọn là: B
- Đồ thị hàm số đi qua các điểm A (0; 1), B (1; 0), C (2; 1).
- Ta thấy:
+) Tọa độ B không thỏa đáp án A vì 0 ≠ |1 + 1|, loại A.
+) Tọa độ cả ba điểm A, B, C đều thỏa B nên B thỏa mãn.
+) Tọa độ B không thỏa mãn C vì 0 ≠ |1| + 1, loại C.
+) Tọa độ A không thỏa mãn D vì 1 ≠ |0| − 1, loại D.