IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 3. Phương trình đường thẳng (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 3. Phương trình đường thẳng (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 3. Phương trình đường thẳng (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)

  • 1318 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(–2; 4) và B(1; 0) là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cách 1:

Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 4} \right)\).

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 4} \right)\).

Suy ra đường thẳng d có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {4;3} \right)\).

Đường thẳng d đi qua điểm B(1; 0), có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {4;3} \right)\).

Suy ra phương trình tổng quát của d: 4(x – 1) + 3(y – 0) = 0.

4x + 3y – 4 = 0.

Cách 2:

Phương trình của d là: \(\frac{{x + 2}}{{1 + 2}} = \frac{{y - 4}}{{0 - 4}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{x + 2}}{3} = \frac{{y - 4}}{{ - 4}}\)

–4(x + 2) = 3(y – 4)

4x + 3y – 4 = 0.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 2:

Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm H(1; 3) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {2;5} \right)\) là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {2;5} \right)\).

Suy ra đường thẳng ∆ nhận \(\vec u = \left( {5; - 2} \right)\) làm vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆ đi qua điểm H(1; 3) và có vectơ chỉ phương \(\vec u = \left( {5; - 2} \right)\).

Suy ra phương trình tham số của ∆: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 5t\\y = 3 - 2t\end{array} \right.\)

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 3:

Đường thẳng ∆: 12x – 7y + 5 = 0 không đi qua điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thế tọa độ điểm M(1; 1) vào phương trình ∆, ta được: 12.1 – 7.1 + 5 = 10 ≠ 0.

Suy ra M(1; 1) ∆.

Thế tọa độ điểm N(–1; –1) vào phương trình ∆, ta được: 12.(–1) – 7.(–1) + 5 = 0.

Suy ra N(–1; –1) ∆.

Thế tọa độ điểm \(P\left( { - \frac{5}{{12}};0} \right)\) vào phương trình ∆, ta được: \(12.\left( { - \frac{5}{{12}}} \right) - 7.0 + 5 = 0\).

Suy ra \(P\left( { - \frac{5}{{12}};0} \right) \in \Delta \).

Thế tọa độ điểm \(Q\left( {1;\frac{{17}}{7}} \right)\) vào phương trình ∆, ta được: \(12.1 - 7.\frac{{17}}{7} + 5 = 0\).

Suy ra \(Q\left( {1;\frac{{17}}{7}} \right) \in \Delta \).

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 4:

Cho tam giác ABC có tọa độ 3 đỉnh A(4; 5), B(–6; –1), C(1; 1). Phương trình đường cao BH của tam giác ABC là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Media VietJack

Ta có \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 3; - 4} \right)\).

Vì BH AC nên BH nhận \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 3; - 4} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Đường cao BH đi qua điểm B(–6; –1) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 3; - 4} \right)\).

Suy ra phương trình BH: –3(x + 6) – 4(y + 1) = 0.

–3x – 4y – 22 = 0.

3x + 4y + 22 = 0.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 5:

Cho phương trình tham số của đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y = - 9 - 2t\end{array} \right.\). Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tổng quát của d?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Đường thẳng d đi qua điểm A(5; –9) và có vectơ chỉ phương \(\vec u = \left( {1; - 2} \right)\).

Suy ra d nhận \(\vec n = \left( {2;1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Đường thẳng d đi qua điểm A(5; –9) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {2;1} \right)\).

Suy ra phương trình tổng quát của d: 2(x – 5) + 1(y + 9) = 0.

2x + y – 1 = 0.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 6:

Cho đường thẳng ∆: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 5t\\y = 2 - 4t\end{array} \right.\) và các điểm M(32; 50), N(–28; 22), P(17; –14), Q(–3; –2). Các điểm nằm trên ∆ là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thế tọa độ M(32; 50) vào phương trình ∆, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}32 = - 3 + 5t\\50 = 2 - 4t\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 7\\t = - 12\end{array} \right.\)

Suy ra M(32; 50) ∆.

Thế tọa độ N(–28; 22) vào phương trình ∆, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l} - 28 = - 3 + 5t\\22 = 2 - 4t\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = - 5\\t = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow t = - 5\).

Suy ra N(–28; 22) ∆.

Thế tọa độ P(17; –14) vào phương trình ∆, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}17 = - 3 + 5t\\ - 14 = 2 - 4t\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 4\\t = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow t = 4\).

Suy ra P(17; –14) ∆.

Thế tọa độ Q(–3; –2) vào phương trình ∆, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l} - 3 = - 3 + 5t\\ - 2 = 2 - 4t\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 0\\t = 1\end{array} \right.\)

Suy ra Q(–3; –2) ∆.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 7:

Cho đường thẳng d: 3x + 5y – 15 = 0. Phương trình nào sau đây không phải là một phương trình khác của d?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có 3x + 5y – 15 = 0.

3x + 5y = 15.

\( \Leftrightarrow \frac{3}{{15}}x + \frac{5}{{15}}y = \frac{{15}}{{15}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{x}{5} + \frac{y}{3} = 1\).

Suy ra phương án A đúng.

Ta có 3x + 5y – 15 = 0.

5y = –3x + 15.

\( \Leftrightarrow y = - \frac{3}{5}x + 3\).

Suy ra phương án B đúng.

Đường thẳng d có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {3;5} \right)\).

Suy ra đường thẳng d có vectơ chỉ phương là \(\vec u = \left( { - 5;3} \right)\).

Ở phương án C, ta có vectơ chỉ phương \({\vec u_1} = \left( {1;0} \right)\).

Vì \(\frac{1}{{ - 5}} \ne \frac{0}{3}\) nên \({\vec u_1}\) không cùng phương với \(\vec u\).

Ở phương án D, ta có vectơ chỉ phương \({\vec u_2} = \left( { - \frac{5}{3};1} \right) = \frac{1}{3}\left( { - 5;3} \right) = \frac{1}{3}\vec u\).

Suy ra \({\vec u_2}\) cùng phương với \(\vec u\).

Do đó phương án C sai, phương án D đúng.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 8:

Cho tam giác ABC có tọa độ ba đỉnh A(1; 4), B(3; –1), C(6; 2). Phương trình đường trung tuyến AM của tam giác ABC là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Media VietJack

Tam giác ABC có AM là đường trung tuyến.

Suy ra M là trung điểm BC.

Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \frac{{{x_B} + {x_C}}}{2} = \frac{{3 + 6}}{2} = \frac{9}{2}\\{y_M} = \frac{{{y_B} + {y_C}}}{2} = \frac{{ - 1 + 2}}{2} = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

Suy ra tọa độ \(M\left( {\frac{9}{2};\frac{1}{2}} \right)\).

Đường trung tuyến AM đi qua hai điểm A(1; 4) và \(M\left( {\frac{9}{2};\frac{1}{2}} \right)\).

Suy ra phương trình AM: \(\frac{{x - 1}}{{\frac{9}{2} - 1}} = \frac{{y - 4}}{{\frac{1}{2} - 4}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{x - 1}}{{\frac{7}{2}}} = \frac{{y - 4}}{{ - \frac{7}{2}}}\)

\( \Leftrightarrow - \frac{7}{2}\left( {x - 1} \right) = \frac{7}{2}\left( {y - 4} \right)\)

–x + 1 = y – 4

x + y – 5 = 0.

Vậy ta chọn phương án A.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương