IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Giải SGK Toán 10 Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai

Giải SGK Toán 10 Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai

Bài 2: Hàm số y = ax + b

  • 879 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Vẽ đồ thị của các hàm số:

a) y=2x-3;b) y=2;c) y=-32x+7;d) y=x-1

Xem đáp án

a) y = 2x – 3.

+ x = 1 thì y = 2.1 – 3 = –1. Vậy điểm (1 ; –1) thuộc đồ thị hàm số.

+ x = 0 thì y = 2.0 – 3 = –3. Vậy điểm (0 ; –3) thuộc đồ thị hàm số.

Giải bài 1 trang 41 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

b) Đồ thị hàm số y = √2 là đường thẳng song song với trục hoành và qua điểm B(0 ; √2)

Giải bài 1 trang 41 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

c) Giải bài 1 trang 41 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

+ x = 2 thì y = 4. Vậy điểm (2; 4) thuộc đồ thị hàm số.

+ x = 4 thì y = 1. Vậy điểm (4; 1) thuộc đồ thị hàm số.

Giải bài 1 trang 41 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

d) y = |x| - 1 hay Giải bài 1 trang 41 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

Vậy đồ thị hàm số y = |x| – 1 là hợp của hai nửa:

+ Nửa đồ thị là đường thẳng y = x – 1 trong khoảng (0; +∞).

+ Nửa đồ thị là đường thẳng y = –x – 1 trong khoảng (–∞; 0).

Giải bài 1 trang 41 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

Kiến thức áp dụng

Đồ thị hàm số dạng y = ax + b là một đường thẳng.

Do đó để vẽ đồ thị ta chỉ cần xác định hai điểm thuộc đồ thị rồi vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm đó.


Câu 4:

Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm

a) A(0;3) và B (3/5; 0)

b) A(1; 2) và B(2; 1);

c) A(15; -3) và B(21; -3).

Xem đáp án

a) A(0;3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ 3 = a.0 + b ⇒ b = 3.

B (3/5; 0) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ 0 = a.3/5 + 3 ⇒ a = –5.

Vậy a = –5; b = 3.

b) A(1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ 2 = a.1 + b ⇒ b = 2 – a (1)

B (2; 1) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ 1 = 2.a + b (2)

Thay (1) vào (2) ta được: 2a + 2 – a = 1 ⇒ a = –1 ⇒ b = 2 – a = 3.

Vậy a = –1; b = 3.

c) A(15; –3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ –3 = 15.a + b ⇒ b = –3 – 15.a (1)

B (21; –3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ –3 = 21.a + b ⇒ b = –3 – 21.a (2)

Từ (1) và (2) suy ra –3 – 15.a = –3 – 21.a ⇒ a = 0 ⇒ b = –3.

Vậy a = 0; b = –3.

Kiến thức áp dụng

Điểm A(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0).

(Kiến thức lớp 7).


Câu 5:

Viết phương trình y = ax + b của các đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm A(4;3), B(2 ; -1);

b) Đi qua điểm A(1 ; -1) và song song với Ox.

Xem đáp án

a)

+ A (4; 3) thuộc đường thẳng y = ax + b ⇒ 3 = 4.a + b (1)

+ B (2; –1) thuộc đường thẳng y = ax + b ⇒ –1 = 2.a + b (2)

Lấy (1) trừ (2) ta được: 3 – (–1) = (4a + b) – (2a + b)

⇒ 4 = 2a ⇒ a = 2 ⇒ b = –5.

Vậy đường thẳng đi qua hai điểm A(4;3), B(2 ; –1) là y = 2x – 5.

b)

+ Đường thẳng song song với Ox có dạng y = b.

+ Đường thẳng đi qua điểm A(1 ; –1) nên b = – 1.

Vậy đường thẳng cần tìm là y = –1.

Kiến thức áp dụng

+ Đường thẳng y = b (b là hằng số) là đường thẳng song song với trục hoành.


Câu 6:

Vẽ đồ thị của các hàm số

a) y=2x vi x0-12x vi x<0b) x+1 vi x1-2x+4 vi x<1

Xem đáp án

a) Đồ thị hàm số là hợp của hai phần đồ thị

+ Phần thứ nhất là nửa đường thẳng y = 2x giữ phần bên phải trục tung.

+ Phần thứ hai là nửa đường thẳng y = –1/2. x giữ phần bên trái trục tung.

Giải bài 4 trang 42 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

b) Đồ thị hàm số là hợp của hai phần:

+ Phần thứ nhất là nửa đường thẳng x + 1 giữ lại các điểm có hoành độ ≥ 1.

+ Phần thứ hai là nửa đường thẳng –2x + 4 giữ lại các điểm có hoành độ < 1.

Giải bài 4 trang 42 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương