Chủ nhật, 26/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Giải SGK Toán 10 Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai

Giải SGK Toán 10 Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai

Bài 1: Hàm số

  • 901 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy nêu một ví dụ cụ thể về hàm số.

Xem đáp án

Sự phụ thuộc về quãng đường đi được của 1 xe khách với vận tốc và thời gian.


Câu 3:

Hãy chỉ ra các giá trị của mỗi hàm số trên tại các giá trị x ∈ D

D = { 1995; 1996; 1997; 1998; 1999; 2000; 2001}

Xem đáp án

Hàm số: Tổng số công trình tham dự giải thưởng

x 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
y 39 43 56 78 108 116 141

Hàm số: Tổng số công trình đạt giải thưởng

x 1995 1006 1997 1998 1999 2000 2001
y 10 17 23 28 29 35 43

Câu 4:

Hãy kể các hàm số đã học ở Trung học cơ sở

Xem đáp án

Các hàm số đã học là: hàm số bậc nhất y = ax + b; hàm số y = ax2


Câu 5:

Tìm tập xác định của các hàm số sau

a) g(x)=3x+2

b) h(x)=x+1+1-x

Xem đáp án

a) Biểu thức g(x) = 3/(x + 2) xác định khi x + 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ -2

TXĐ của hàm số là D = R\{-2}

Giải bài tập Toán 10 | Giải Toán lớp 10

TXĐ của hàm số là D = [-1;1]


Câu 8:

Xét tính chẵn lẻ của các hàm số

a)y = 3x2 – 2; b) y = 1/x; c) y = √x

Xem đáp án

a) y = f(x) = 3x2 – 2

TXĐ:D = R ⇒ x ∈ D thì-x ∈ D

Ta có: f(-x) = 3(-x)2 – 2 = 3x2 – 2 = f(x)

Vậy hàm số y = f(x) = 3x2 – 2 là hàm số chẵn

b) y = f(x) = 1/x

TXĐ: D = R \{0} ⇒ x ∈ D thì-x ∈ D

f(-x) = 1/(-x) = -1/x = -f(x)

Vậy y = f(x) = 1/x là hàm số lẻ.

c) y = √x

TXĐ: D = [0; +∞) ⇒ x ∈ D thì -x ∉ D

Vậy hàm số trên không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ.


Câu 9:

Tìm tập xác định của hàm số:

a) y=3x-22x+1;b) y=x-1x2+2x-3;c) y=2x+1-3-x.

Xem đáp án

a) Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 có nghĩa khi 2x + 1 ≠ 0 ⇔ x ⇔ –1/2.

Vậy tập xác định của hàm Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 là D = R \ {-1/2}.

b) Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 xác định khi x2 + 2x – 3 ≠ 0.

Giải phương trình x2 + 2x - 3 = 0 ⇔ (x-1)(x+3) = 0 ⇔ Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

Do đó x2 + 2x – 3 ≠ 0 khi x ≠ 1 và x ≠ -3.

Vậy tập xác định của hàm số Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 là D = R \ {1;-3}

c) Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 xác định khi Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

Vậy tập xác định của hàm số Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10  Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

Kiến thức áp dụng

+ Hàm phân thức xác định nếu mẫu số khác 0.

+ Hàm Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 xác định khi f(x) ≥ 0.


Câu 10:

Cho hàm số

y=f(x)=x+1 vi x2x2-2 vi x<2 

Tính giá trị của hàm số đó tại x = 3; x = -1; x = 2.

Xem đáp án

- Ta có : x = 3 > 2 nên f(3) = 3 + 1 = 4.

- Ta có : x = -1 < 2 nên f(–1) = (-1)2 – 2 = –1.

- Ta có : x = 2 nên f(2) = 2 + 1 = 3.

Kiến thức áp dụng

+ Một hàm số có thể được cho bởi hai, ba hoặc nhiều công thức.


Câu 11:

Cho hàm số y = 3x2 - 2x + 1. Các điểm sau có thuộc đồ thị của hàm số không ?

a) M(-1 ; 6)

b) N(1 ; 1)

c) P(0 ; 1)

Xem đáp án

Tập xác định của hàm số y = f(x) = 3x2 – 2x + 1 là D = R

a) Tại x = –1 thì y = 3.( –1)2 – 2. (–1) + 1 = 3 + 2 + 1 = 6.

Vậy điểm M(–1; 6) thuộc đồ thị hàm số y = 3x2 – 2x + 1.

b) Tại x = 1 thì y = 3.12 – 2.1 + 1 = 3 – 2 + 1 = 2 ≠ 1.

Vậy N(1; 1) không thuộc đồ thị hàm số.

c) Tại x = 0 thì y = 3.02 – 2.0 + 1 = 1.

Vậy điểm P(0 ; 1) thuộc đồ thị hàm số.

Kiến thức áp dụng

Điểm A(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0).

(Kiến thức lớp 7).


Câu 12:

Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:

a) y = |x|;

b) y = (x + 2)2;

c) y = x3 + x;

d) y = x2 + x + 1.

Xem đáp án

a) Đặt y = f(x) = |x|.

+ Tập xác định D = R nên với ∀ x ∈ D thì –x ∈ D.

+ f(–x) = |–x| = |x| = f(x).

Vậy hàm số y = |x| là hàm số chẵn.

b) Đặt y = f(x) = (x + 2)2.

+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.

+ f(–x) = (–x + 2)2 = (x – 2)2 ≠ (x + 2)2 = f(x)

+ f(–x) = (–x + 2)2 = (x – 2)2 ≠ – (x + 2)2 = –f(x).

Vậy hàm số y = (x + 2)2 không chẵn, không lẻ.

c) Đặt y = f(x) = x3 + x.

+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.

+ f(–x) = (–x)3 + (–x) = –x3 – x = – (x3 + x) = –f(x)

Vậy y = x3 + x là một hàm số lẻ.

d) Đặt y = f(x) = x2 + x + 1.

+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.

+ f(–x) = (–x)2 + (–x) + 1 = x2 – x + 1 ≠ x2 + x + 1 = f(x)

+ f(–x) = (–x)2 + (–x) + 1 = x2 – x + 1 ≠ –(x2 + x + 1) = –f(x)

Vậy hàm số y = x2 + x + 1 không chẵn, không lẻ.

Kiến thức áp dụng

Cho hàm số y = f(x) với tập xác định D:

+ f(x) là hàm số chẵn nếu: với ∀x ∈ D thì –x ∈ D và f(–x) = f(x).

+ f(x) là hàm số lẻ nếu: với ∀x ∈ D thì –x ∈ D và f(–x) = –f(x).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương