IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Giải SGK Toán 10 Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Giải SGK Toán 10 Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Ôn tập cuối năm hình học 10

  • 1934 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho tam giác ABC và hai điểm M, N sao cho Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

a) Hãy vẽ M, N khi Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

b) Tìm mối liên hệ giữa α và β để MN song song với BC.

Xem đáp án

Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Vậy Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là vec tơ cùng hướng với Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 

và có độ dài Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Vậy Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là vec tơ ngược hướng với Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 

và có độ dài Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

(Do hai vec tơ Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 không cùng phương

nên chỉ bằng nhau khi chúng đồng thời bằng 0).

Giải bài 2 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Vậy MN song song với BC khi và chỉ khi α = β.

 

Câu 3:

Cho tam giác đều ABC cạnh a.

a, Cho M là một điểm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính MA2 + MB2 + MC2 theo a.

b, Cho đường thẳng d tùy ý, tìm điểm N trên đường thẳng d sao cho NA2 + NB2 + NC2 nhỏ nhất.

 
 
Xem đáp án

a) Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp.

Do tam giác ABC là tam giác đều

nên O đồng thời là trọng tâm tam giác đều ABC.

Giải bài 3 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Lại có:

+ O là trọng tâm tam giác nên Giải bài 3 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

+ Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác:

Giải bài 3 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Giải bài 3 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Ta có: NA2 + NB2 + NC2 ngắn nhất

⇔ NO2 ngắn nhất vì R không đổi

⇔ NO ngắn nhất

⇔ N là hình chiếu của O trên d.


Câu 4:

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 6cm. Một điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM = 2cm.

a, Tính độ dài của đoạn thẳng AM và tính côsin của góc BAM ;

b, Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM;

c, Tính độ dài đường trung tuyến vẽ từ đỉnh C của tam giác ACM;

d, Tính diện tích tam giác ABM.

 
 
Xem đáp án

Giải bài 4 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

a) Do tam giác ABC là tam giác đều nên Giải bài 4 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 .

Theo định lý côsin trong tam giác ABM ta có:

Giải bài 4 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

b) Theo định lý sin trong tam giác ABM ta có:

Giải bài 4 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

c) Ta có: BM + MC = BC nên MC = BC – BM = 6 - 2 = 4 cm.

Gọi D là trung điểm AM.

Áp dụng công thức độ dài đường trung tuyến trong tam giác ta có:

Giải bài 4 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 5:

Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta đều có:

a, a = b cosC + c cosB;

b, sinA = sinBcosC + sinCcosB;

c, ha = 2RsinBsinC.

 
Xem đáp án

a) Áp dụng hệ quả của định lí côsin trong tam giác ta có:

Giải bài 5 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

b) Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có:

A + B + C = 180º

⇒ sin A = sin [180º – (B – C)]= sin (B + C) = sinB.cos C + cosB. sinC (đpcm)

c) Theo định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

Giải bài 5 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 7:

Cho tam giác ABC với H là trực tâm. Biết phương trình đường thẳng AB, BH và AH lần lượt là 4x + y – 12 = 0, 5x – 4y – 15 = 0 và 2x + 2y – 9 = 0. Hãy viết phương trình hai đường thẳng chứa hai cạnh còn lại và đường cao thứ ba.

Xem đáp án

Trực tâm H là giao điểm của BH và AH

⇒ tọa độ H là nghiệm của hệ:

Giải bài 7 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

A là giao điểm của AB và AH

nên tọa độ A là nghiệm của hệ phương trình:

Giải bài 7 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

B là giao điểm BH và AB

nên tọa độ điểm B là nghiệm của hệ:

Giải bài 7 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

+ AC ⊥ HB, mà HB có một vtpt là

(5; -4)⇒ AC nhận (4; 5) là một vtpt

AC đi qua Giải bài 7 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

⇒ Phương trình đường thẳng

AC: Giải bài 7 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 hay 4x + 5y – 20 = 0.

+ CH ⊥ AB, AB có một vtpt là (4; 1)

⇒ CH nhận (1; -4) là một vtpt

CH đi qua Giải bài 7 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

⇒ Phương trình đường thẳng

CH: Giải bài 7 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 hay CH: 3x – 12y - 1 = 0.

+ BC ⊥ AH , mà AH nhận (2; 2) là một vtpt

⇒ BC nhận (1; -1) là một vtpt

BC đi qua B(3; 0)

⇒ Phương trình đường thẳng

BC: 1(x - 3) – 1(y – 0) = 0 hay x – y – 3 = 0.

 

Câu 8:

Lập phương trình đường tròn có tâm nằm trên đường thẳng Δ: 4x + 3y – 2 = 0 và tiếp xúc với hai đường thẳng d1: x + y + 4 = 0 và d2: 7x – y + 4 = 0.

Xem đáp án

Giả sử đường tròn cần lập có tâm O; bán kính R.

Đường thẳng Δ đi qua M(2; -2) và có VTPT là

 n(4; 3) nên đường thẳng này có 1 VTCP là u(3; -4) 

Phương trình tham số của đường thẳng Δ là:

Giải bài 8 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

O nằm trên Δ ⇒ O(2 + 3t; -2 – 4t)

Đường tròn (O; R) tiếp xúc với d1 và d2

 ⇒ d(O; d1) = d(O; d2) = R

Ta có: d(O; d1) = d(O; d2)

Giải bài 8 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

+ Với t = 0 ⇒ O(2; -2) ⇒ R = d(O; d1) = 2√2

Phương trình đường tròn: (x – 2)2 + (y + 2)2 = 8.

+ Với t = -2 ⇒ O(-4; 6) , R = d(O; d1) = 3√2

Phương trình đường tròn: (x + 4)2 + (y – 6)2 = 18

Vậy có hai phương trình đường tròn thỏa mãn là:

(x – 2)2 + (y + 2)2 = 8 hoặc (x + 4)2 + (y – 6)2 = 18


Câu 9:

Cho elip (E) có phương trình: Giải bài 9 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

a, Hãy xác định tọa độ các đỉnh, các tiêu điểm của elip (E) và vẽ elip đó.

b, Qua tiêu điểm của elip dựng đường song song với Oy và cắt elip tại hai điểm M và N. Tính độ dài đoạn MN.

 
 
Xem đáp án

a) (E): Giải bài 9 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 có a = 10; b = 6 ⇒ c2 = a2 – b2 = 64 ⇒ c = 8.

+ Tọa độ các đỉnh của elip là: A1(-10; 0); A2(10; 0); B1(0; -6); B2(0; 6)

+ Tọa độ hai tiêu điểm của elip: F1(-8; 0) và F2(8; 0)

+ Vẽ elip:

Giải bài 9 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

b) Ta có: M ∈ (E) ⇒ MF1 + MF2 = 2a = 20 (1)

MN // Oy ⇒ MN ⊥ F1F2 ⇒ MF12 – MF22 = F1F22 = (2c)2 = 162

⇒ (MF1 + MF2).(MF1 – MF2) = 162

⇒ MF1 – MF2 = 12,8 (Vì MF1 + MF2 = 20) (2).

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

Giải bài 9 trang 99 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Vậy MN = 2.MF2 = 7,2.


Bắt đầu thi ngay