IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Giải SGK Toán 10 Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Giải SGK Toán 10 Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Ôn tập chương 3 hình học - Toán 10

  • 1931 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(1; 2), B(3; 1) và C(5; 4). Phương trình nào sau đây là phương trình đường cao của tam giác vẽ từ A?

Xem đáp án

Chọn A, 2x + 3y – 8 = 0

Giải thích:

Đường cao từ A vuông góc với BC nên nhận Giải bài tập Toán lớp 10 là một vtpt.

Đường cao đi qua A(1; 2)

⇒ Phương trình đường cao từ A: 2(x - 1) + 3(y – 2) = 0 hay 2x + 3y – 8 = 0.


Câu 2:

Cho tam giác ABC với các đỉnh là A(-1; 1), B(4; 7) và C(3; -2), M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Phương trình tham số của trung tuyến CM là:

 
Xem đáp án

Chọn (B)

Giải thích:

Giải bài 2 trang 94 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Đường thẳng MC nhận Giải bài 2 trang 94 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtcp

Đường thẳng MC đi qua C(3; –2) nên phương trình đường thẳng MC: Giải bài 2 trang 94 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 3:

Cho phương trình tham số của đường thẳng Giải bài 3 trang 94 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tổng quát của đường thẳng (d) ?

Xem đáp án

Chọn (A) 2x + y – 1 = 0

Giải thích :

d nhận Giải bài 3 trang 94 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtcp ⇒ d nhận Giải bài 3 trang 94 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtpt

d đi qua A(5 ; –9)

⇒ Phương trình tổng quát của d: 2x + y – 1 = 0.

 
 

Câu 4:

Đường thẳng đi qua điểm M(1; 0) và song song với đường thẳng d: 4x + 2y +1 = 0 có phương trình tổng quát là:

Xem đáp án

Chọn (C) 2x + y – 2 = 0.

Giải thích :

Trong các đường thẳng trên, chỉ có đường thẳng 2x + y – 2 = 0 đi qua điểm M(1 ; 0).


Câu 5:

Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát: 3x + 5y + 2006 = 0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

 
Xem đáp án

Chọn (C) (d) có hệ số góc k = 5/3.

Giải thích :

d : 3x + 5y + 2006 = 0

Giải bài 5 trang 94 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 7:

Cho hai đường thẳng:

d1: 2x+y+4-m=0, d2: (m+3)x+y-2m-1=0

d1 song song với d2 khi:

 

Xem đáp án

Chọn (B) m = –1

Giải thích:

d1: 2x + y + 4 – m = 0;

d2: (m + 3).x + y – 2m – 1 = 0.

Bài 7 (trang 95 SGK Hình học 10):  (ảnh 1)

 

Câu 8:

Cho (d1): x + 2y + 4 = 0 và (d2) : 2x – y + 6 = 0. Số đo của góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 là :

Xem đáp án

Chọn (D) 90º

Giải thích :

Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 là :

Giải bài 8 trang 95 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 9:

Cho hai đường thẳng Δ1: x + y + 5 = 0 và Δ2: y = –10. Góc giữa Δ1 và Δ2 là:

Xem đáp án

Chọn (A) 45º

Giải thích :

Δ1: x + y + 5 = 0

Δ2: y = –10 ⇔ 0.x + y + 10 = 0

Góc giữa Δ1 và Δ2 là:

Giải bài 9 trang 95 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

⇒ (Δ1; Δ2) = 45º.

 

Câu 10:

Khoảng cách từ điểm M(0; 3) đến đường thường:

Xem đáp án

Chọn (B)

Giải thích:

Khoảng cách từ M đến Δ là:

Giải bài 10 trang 95 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

 

Câu 11:

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

Xem đáp án

Chọn (D) x2 + y2 – 4x + 6y – 12 = 0.

Giải thích :

+ (A) và (B) không phải phương trình đường tròn vì hệ số của x2 và y2 khác nhau.

+ x2 + y2 – 2x – 8y + 20 = 0

⇔ (x2 – 2x + 1) + (y2 – 8y + 16) + 3 = 0

⇔ (x – 1)2 + (y – 4)2 = –3

–3 < 0 nên x2 + y2 – 2x – 8y + 20 = 0 không phải phương trình đường tròn.

+ x2 + y2 – 4x + 6y – 12 = 0

⇔ (x2 – 4x + 4) + (y2 + 6y + 9) = 25

⇔ (x – 2)2 + (y + 3)2 = 25

Vậy (D) là phương trình đường tròn có tâm là I(2 ; –3) và bán kính bằng 5.


Câu 12:

Cho đường tròn (C) : x2 + y2 + 2x + 4y – 20 = 0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau :

Xem đáp án

Chọn (A) (C) có tâm I(1 ; 2)

Giải thích:

x2 + y2 + 2x + 4y – 20 = 0

⇔ (x2 + 2x + 1) + (y2 + 4y + 4) = 25

⇔ (x + 1)2 + (y + 2)2 = 25

⇒ (C) có tâm I(–1; –2), bán kính R = 5.

Thay M(2 ; 2) vào phương trình thấy thỏa mãn ⇒ M thuộc (C)

Thay A(1 ; 1) vào phương trình thấy không thỏa mãn ⇒ A không thuộc (C).


Câu 13:

Phương trình tiếp tuyến tại M(3 ; 4) với đường tròn (C) : x2 + y2 – 2x – 4y – 3 = 0 là:

Xem đáp án

Chọn (A) x + y – 7 = 0

Giải thích :

x2 + y2 – 2x – 4y – 3 = 0

⇔ (x2 – 2x + 1) + (y2 – 4y + 4) = 8

⇔ (x – 1)2 + (y – 2)2 = 8

⇒ (C) có tâm I(1; 2)

Giải bài 13 trang 95 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Gọi d là phương trình tiếp tuyến tại M với (C)

⇒ IM ⊥ d

⇒ d nhận Giải bài 13 trang 95 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtpt

d đi qua M(3 ; 4) ⇒ Phương trình đường thẳng d: x + y – 7 = 0


Câu 14:

Cho đường tròn (C) x2 + y2 – 4x – 2y = 0 và đường thẳng Δ: x + 2y + 1 = 0. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :

Xem đáp án

Chọn (C) Δ tiếp xúc với (C) ;

Giải thích :

(C) : x2 + y2 – 4x – 2y = 0

⇔ (x2 – 4x + 4) + (y2 – 2y + 1) = 5

⇔ (x – 2)2 + (y – 1)2 = 5

⇒ (C) có tâm I(2; 1), bán kính R = √5.

Khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng Δ bằng:

Giải bài 14 trang 96 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

⇒ d(I; Δ) = R nên đường thẳng Δ tiếp xúc với đường tròn (C).


Câu 16:

Với giá trị nào của m thì phương trình sau đây là phương trình của đường tròn:

x2 + y2 – 2(m + 2).x + 4my + 19m – 6 = 0

Xem đáp án

Chọn (C) m < 1 hoặc m > 2

Giải thích:

x2 + y2 – 2(m + 2).x + 4my + 19m – 6 = 0

⇔ (x2 – 2(m + 2).x + m2 + 4m + 4) + (y2 + 4my + 4m2) = 5m2 – 15m + 10

⇔ (x – m – 2)2 + (y + 2m)2 = 5m2 – 15m + 10

Phương trình trên là phương trình đường tròn

⇔ 5m2 – 15m + 10 > 0

⇔ m < 1 hoặc m > 2


Câu 17:

Đường thẳng Δ: 4x + 3y + m = 0 tiếp xúc với đường tròn (C): x2 + y2 = 1 khi:

Xem đáp án

Chọn (B) m = 5

Giải thích:

(C) x2 + y2 = 1 có tâm O(0; 0) và bán kính R = 1.

Δ tiếp xúc với (C) ⇔ d(I; Δ) = R

Giải bài 17 trang 96 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 18:

Cho hai điểm A(1; 1) và B(7; 5). Phương trình đường tròn đường kính AB là:

Xem đáp án

Chọn (B) x2 + y2 – 8x – 6y + 12 = 0

Giải thích :

+ Tâm đường tròn là trung điểm I của đoạn thẳng AB

A(1 ; 1) ; B(7 ; 5) ⇒ I(4; 3)

+ Bán kính đường tròn R = AB/2 = √13

⇒ đường tròn đường kính AB là:

(x – 4)2 + (y – 3)2 = 13

⇔ x2 + y2 – 8x – 6y + 12 = 0.


Câu 19:

Đường tròn đi qua ba điểm A(0 ; 2), B(–2 ; 0) và C(2 ; 0) có phương trình là :

Xem đáp án

Chọn (D) x2 + y2 – 4 = 0

Giải thích :

Ta dễ dàng nhận thấy :

xA2 + yA= 0+ 22 = 4 ;

xB2 + yB2 = (–2)2 + 02 = 4 ;

xC2 + yC2 = 22 + 02 = 4

Do đó A, B, C đều thuộc đường tròn x2 + y2 = 4.


Câu 20:

Cho điểm M(0; 4) và đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 – 8x – 6y + 21 = 0. Tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Xem đáp án

Chọn (A) M nằm ngoài (C)

Giải thích:

(C) x2 + y2 – 8x – 6y + 21 = 0

⇔ (x2 – 8x + 16) + (y2 – 6y + 9) = 4

⇔ (x – 4)2 + (y – 3)2 = 4

⇒ (C) có tâm I(4; 3) và bán kính R = 2

Ta có :

Giải bài 20 trang 96 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Do đó M nằm ngoài đường tròn (C).


Câu 21:

Cho elip (E): Giải bài 21 trang 96 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 và cho các mệnh đề:

(I) (E) có các tiêu điểm F1(–4 ; 0) và F2(4 ; 0) ;

(II) (E) có các tỉ số Giải bài 21 trang 96 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 ;

(III) (E) có đỉnh A1(–5 ; 0) ;

(IV) (E) có độ dài trục nhỏ bằng 3.

Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề trên:

Xem đáp án

- Chọn đáp án

- Giải thích:

(E): Giải bài 21 trang 96 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 có a = 5; b = 3 ⇒ c2 = a2 – b2 = 16 ⇒ c = 4

+ Các tiêu điểm của (E) là F1(–4; 0) và F2(4; 0) nên (I) đúng.

Giải bài 21 trang 96 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 nên (II) đúng

+ Các đỉnh của (E): A1(–5 ; 0); A2(5; 0); B1(0; -3); B2(0; 3) nên (III) đúng

+ Độ dài trục nhỏ bằng 2b = 6 nên (IV) sai.


Câu 22:

Phương trình chính tắc của elip có hai đỉnh là (-3; 0); (3; 0) và hai tiêu điểm là (-1; 0); (1; 0) là:

Xem đáp án

Chọn (C)

Giải thích :

(E) có hai đỉnh A1(-3; 0) và A2(3; 0) nên a = 3

(E) có hai tiêu điểm F1(-1; 0) và F2(1; 0) nên c = 1

⇒ b2 = a2 – c2 = 8

Vậy phương trình chính tắc của (E) là: Giải bài 22 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 23:

Cho elip (E) : x2 + 4y2 = 1 và cho các mệnh đề:

(I) (E) có trục lớn bằng 1;

(II) (E) có trục nhỏ bằng 4;

(III) (E) có tiêu điểm Giải bài 23 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 ;

(IV) (E) có tiêu cự bằng √3.

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên:

Xem đáp án

Chọn (D) (IV)

Giải thích:

Giải bài 23 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

+ độ dài trục lớn bằng 2a = 2 nên (I) sai

+ độ dài trục nhỏ bằng 2b = 1 nên (II) sai

+ Hai tiêu điểm là Giải bài 23 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 nên (III) sai

+ Tiêu cự bằng 2c = √3 nên (IV) đúng.


Câu 24:

Dây cung của elip (E) : Giải bài 24 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 (0 < b < a) vuông góc với trục lớn tại tiêu điểm có độ dài là :

Xem đáp án

Chọn (B)

Giải thích :

Gọi dây cung đó là CD vuông góc với trục lớn tại tiêu điểm F2(c ; 0) nên C, D có hoành độ đều bằng c

⇒ C(c; t) ; D(c; -t)

C, D nằm trên Elip nên ta có :

Giải bài 24 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Độ dài đoạn thẳng CD bằng Giải bài 24 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Vậy độ dài dây cung cần tìm của (E) là Giải bài 24 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Giải bài 24 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 25:

Một elip có trục lớn bằng 26, tỉ số Giải bài 25 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 . Trục nhỏ của elip bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án

Chọn (B) 10

Giải thích :

+ Độ dài trục lớn bằng 26 ⇒ 2a = 26 ⇒ a = 13

+ Tỉ số Giải bài 25 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

⇒ b2 = a2 – c2 = 132 – 122 = 25 ⇒ b = 5

⇒ Độ dài trục nhỏ bằng 2b = 10.


Câu 26:

Cho elip (E): 4x2 + 9y2 = 36. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

Xem đáp án

Chọn (C) (E) có tiêu cự bằng √5.

Giải thích:

Giải bài 26 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

⇒ (E) có a = 3; b = 2 ⇒ c2 = a2 – b2 = 5 ⇒ c = √5

+ (E) có trục lớn bằng 2a = 6, trục nhỏ bằng 2b = 4, tiêu cự bằng 2c = 2√5, tỉ số Giải bài 26 trang 97 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 27:

Cho đường tròn (C) tâm F1 bán kính 2a và một điểm F2 ở bên trong của (C). Tập hợp tâm M của các đường tròn (C') thay đổi nhưng luôn đi qua F2 và tiếp xúc với (C)(hình dưới) là đường nào sau đây?

Bài 27 (trang 98 SGK Hình học 10): Cho đường tròn (C) tâm F1 bán kính 2a và (ảnh 1)

 
Xem đáp án

Chọn (C) Elip

Giải thích:

Đường tròn tâm M, bán kính R tiếp xúc trong với đường tròn (F1; 2a) nên ta có:

R + F1M = 2a

Đường tròn tâm M, bán kính R đi qua F2 nên R = MF2

Do đó ta có: MF1 + MF2 = 2a = const

Do đó M thuộc elip có hai tiêu điểm F1; Fvà độ dài trục lớn bằng 2a.


Câu 28:

Khi cho t thay đổi, điểm M(5cost; 4sint) di động trên đường nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn (A) Elip

Giải thích:

Giải bài 28 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

⇒ Với t thay đổi, M luôn thuộc đường elip: Giải bài 28 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 30:

Cho elip (E): và đường thẳng Δ: y + 3 = 0. Tích các khoảng cách từ hai tiêu điểm của (E) đến đường thẳng Δ bằng giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn (B) 9

Giải thích:

(E): có a2 = 16; b2 = 9 ⇒ c2 = a2 – b2 = 7 ⇒ c = √7.

⇒ Hai tiêu điểm của (E) là F1(-√7 ; 0) và F2(√7 ; 0)

Giải bài 30 trang 98 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 31:

Cho hình chữ nhật ABCD. Biết các đỉnh A(5; 1), C(0; 6) và phương trình CD: x + 2y -12 = 0. Tìm phương trình đường thẳng chứa các cạnh còn lại.

Xem đáp án

Giải bài 1 trang 93 sgk Hình học 10 | Để học tốt Toán 10

CD: x + 2y – 12 = 0 ⇒ CD nhận Giải bài 1 trang 93 sgk Hình học 10 | Để học tốt Toán 10 là một vtpt

⇒ CD nhận Giải bài 1 trang 93 sgk Hình học 10 | Để học tốt Toán 10 là một vtcp.

+ ABCD là hcn ⇒ AD ⊥ CD ⇒ AD nhận Giải bài 1 trang 93 sgk Hình học 10 | Để học tốt Toán 10 là một vtpt

A(5 ; 1) ∈ AD

⇒ Phương trình đường thẳng AD: 2( x- 5) – 1(y – 1) = 0 hay 2x – y – 9 = 0.

+ ABCD là hcn ⇒ AB // CD ⇒ AB nhận Giải bài 1 trang 93 sgk Hình học 10 | Để học tốt Toán 10 là một vtpt

A(5;1) ∈ AB

⇒ Phương trình đường thẳng AB: 1( x- 5) + 2(y -1) = 0 hay x + 2y – 7 = 0

+ ABCD là hcn ⇒ BC ⊥ CD ⇒ BC nhận Giải bài 1 trang 93 sgk Hình học 10 | Để học tốt Toán 10 là một vtpt

C(0, 6) ∈ CD

⇒ Phương trình đường thẳng BC: 2(x- 0)- 1(y – 6) =0 hay 2x – y + 6 = 0.


Câu 32:

Cho A(1; 2), B(-3; 1) và C(4; -2). Tìm tập hợp các điểm M sao cho MA2 + MB2= MC2

Xem đáp án

Gọi M(x, y)

⇒ MA2 = (x – 1)2 + (y – 2)2

MB2 = (x + 3)2 + (y – 1)2

MC2 = (x – 4)2 + (y + 2)2

MA2 + MB2 = MC2

⇔ (x – 1)2 + (y – 2)2 + (x + 3)2 + (y – 1)2 = (x – 4)2 + (y + 2)2

⇔ [(x – 1)2 + (x + 3)2 – (x – 4)2] + [(y – 2)2 + (y – 1)2 – (y + 2)2] = 0

⇔ (x2 – 2x +1 +x2 + 6x + 9 – x2 + 8x -16) + (y2 – 4y + 4 + y2 – 2y + 1 – y2 – 4y – 4) = 0

⇔ (x2 + 12x – 6) + (y2 – 10y + 1) = 0

⇔ (x2 + 12x – 6 +42) + (y2 – 10y + 1+ 24) = 42 +24

⇔ (x2 + 12x + 36) + (y2 – 10y + 25) = 66

⇔ (x + 6)2 + (y – 5)2 = 66.

Vậy tập hợp các điểm M là đường tròn tâm I(–6; 5), bán kính R = √66.

 

Câu 33:

Tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng: (Δ1): 5x + 3y – 3 = 0 và (Δ2) : 5x + 3y + 7 = 0.

Xem đáp án

Gọi điểm cách đều hai đường thẳng (Δ1) và (Δ2) là M(x, y).

Ta có:

Giải bài 3 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Vậy tập hợp các điểm M cách đều hai đường thẳng đã cho là

đường thẳng: 5x + 3y + 2 = 0.


Câu 34:

Cho đường thẳng Δ : x – y + 2 = 0 và hai điểm O(0; 0), A(2; 0).

a, Tìm điểm đối xứng của O qua Δ.

b, Tìm điểm M trên Δ sao cho độ dài đường gấp khúc OMA ngắn nhất.

 
Xem đáp án

Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

a, Cách 1: Gọi O’ là điểm đối xứng với O qua (Δ)

⇒ OO’ ⊥ Δ tại trung điểm I của OO’.

+ (Δ) nhận Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtpt ⇒ (Δ) nhận Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtcp

OO’ ⊥ Δ ⇒ OO’ nhận Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtpt. Mà O(0, 0) ∈ OO’

⇒ Phương trình đường thẳng OO’: x + y = 0.

+ I là giao OO’ và Δ nên tọa độ của I là nghiệm của hệ phương trình:

Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Cách 2: Gọi O’(x, y) là điểm đối xứng với O qua Δ.

+ Trung điểm I của OO’ là Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

+ (Δ) nhận Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtpt ⇒ (Δ) nhận Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtcp.

Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Vậy O’(–2; 2).

b)

+ Vì O và A nằm cùng một nửa mặt phẳng

bờ là đường thẳng Δ nên đoạn thẳng OA không cắt Δ.

O’ và A thuộc hai nửa mặt phẳng khác nhau

bờ là đường thẳng Δ nên O’A cắt Δ.

Do O’ đối xứng với O qua đường thẳng ∆ nên

∆ là đường trung trực của đoạn thẳng OO’,

với mọi M ∈ Δ ta có MO = MO’.

Độ dài đường gấp khúc OMA bằng OM + MA = O’M + MA ≥ O’A.

⇒ O’M + MA ngắn nhất khi O’M + MA = O’A

⇔ M là giao điểm của O’A và Δ.

Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

⇒ O’A nhận Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtcp

⇒ O’A nhận Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtpt. Mà A(2; 0) ∈ O’A

⇒ Phương trình đường thẳng

O’A : 1(x - 2) + 2(y - 0)= 0 hay x + 2y – 2 = 0.

M là giao điểm của O’A và Δ nên tọa độ điểm M là nghiệm của hệ :

Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Vậy điểm M cần tìm là Giải bài 4 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 35:

Cho ba điểm A(4; 3), B(2; 7) và C(-3; -8).

a, Tìm tọa độ trọng tâm G và trực tâm H của tam giác ABC;

b, Gọi T là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh T, G và H thẳng hàng.

c, Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

 
Xem đáp án

a)

– Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

Giải bài 5 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

– Tọa độ trực tâm H của tam giác ABC:

Cách 1:

+ Phương trình đường cao BD:

BD ⊥ AC ⇒ Đường thẳng BD nhận Giải bài 5 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtpt

BD đi qua B(2; 7)

⇒ Phương trình đường thẳng

BD: 7(x - 2) +11(y - 7) = 0 hay 7x + 11y – 91 = 0

+ Phương trình đường cao CE:

CE ⊥ AB ⇒ Đường thẳng CE nhận Giải bài 5 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 là một vtpt

CE đi qua C(–3; –8)

⇒ Phương trình đường thẳng

CE: 1(x + 3) – 2(y + 8)=0 hay x – 2y – 13 = 0.

Trực tâm H là giao điểm của BD và CE

nên tọa độ của H là nghiệm của hpt:

Giải bài 5 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Cách 2: Gọi H(x, y) là trực tâm tam giác ABC

Giải bài 5 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

Giải bài 5 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

b) Gọi T(x; y) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Khi đó TA = TB = TC = R.

+ TA = TB ⇒ AT2 = BT2

⇒ (x – 4)2 + (y – 3)2 = (x – 2)2 + (y – 7)2

⇒ x2 – 8x + 16 + y2 – 6y + 9 = x2 – 4x + 4 + y2 – 14y + 49

⇒ 4x – 8y = –28

⇒ x – 2y = –7 (1)

+ TB = TC ⇒ TB2 = TC2

⇒ (x – 2)2 + (y – 7)2 = (x + 3)2 + (y + 8)2

⇒ x2 – 4x + 4 + y2 – 14y + 49 = x2 + 6x + 9 + y2 + 16y + 64

⇒ 10x + 30y = –20

⇒ x + 3y = –2 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ x = –5, y = 1 ⇒ T(–5 ; 1).

Giải bài 5 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

⇒ T, H, G thẳng hàng.

c) Tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC: T(–5; 1)

Bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔABC:

Giải bài 5 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC :

(x + 5)2 + (y – 1)2 = 85


Câu 36:

Lập phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng 3x – 4y + 12 = 0 và 12x + 5y – 7 = 0.

Xem đáp án

Gọi M(x;y) là điểm thuộc đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng đã cho

+) Ta có:

Giải bài 6 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

+) Do điểm M thuộc đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng d1 và d2 nên điểm M cách đều hai đường thẳng trên: d( M; d1)= d(M, d2 )

Giải bài 6 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Vậy phương trình 2 đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng đã cho là:

-21 x – 77y + 191= 0 và 99x – 27y + 121 =0


Câu 37:

Cho đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính bằng 3. Chứng minh rằng tập hợp các điểm M mà từ đó vẽ được hai tiếp tuyến với (C) tạo với nhau một góc 60o là một đường tròn. Hãy viết phương trình đường tròn đó.

Xem đáp án

Bài 7 (trang 93 SGK Hình học 10): Cho đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính bằng 3 (ảnh 1)

Gọi A, B là hai tiếp điểm của tiếp tuyến kẻ từ M đến (C).

Giải bài 7 trang 93 sgk Hình học 10 | Để học tốt Toán 10

Mà điểm I là cố định nên tập hợp các điểm M là đường tròn tâm I,

bán kính R = 6 và có phương trình: (x – 1)2 + (y – 2)2 = 36.


Câu 38:

Tính góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 trong các trường hợp sau:

a) Δ1: 2x + y – 4 = 0 và Δ2 : 5x – 2y + 3 = 0.

b) Δ1: y = –2x + 4 và Δ2Giải bài 8 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Xem đáp án

a) Hai đường thẳng Δ1 và Δ2 có

vecto pháp tuyến lần lượt là: n1(2;1); n2(5;-2)

Góc giữa hai đường thẳng (Δ1) và (Δ2) là:

Giải bài 8 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

b) Cách 1:

Δ1: y = –2x + 4 ⇔ 2x + y – 4 = 0

Δ2Giải bài 8 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 ⇔ x - 2y + 3 = 0

Hai đường thẳng Δ1 và Δ2 có

vecto pháp tuyến lần lượt là: n1(2;1); n2(1;-2)

Góc giữa (Δ1) và (Δ2):

Giải bài 8 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10

Cách 2:

Δ1: y = –2x + 4 có hệ số góc k1 = –2

Δ2Giải bài 8 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 có hệ số góc k2 = 1/2

Nhận thấy k1.k2 = –1 nên Δ1 ⊥ Δ2 ⇒ (Δ1, Δ2) = 90°.

 

Câu 39:

Cho elip (E): Giải bài 9 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 . Tìm tọa độ các đỉnh, các tiêu điểm và vẽ elip đó.

Xem đáp án

Elip (E): Giải bài 9 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10 có a = 4, b = 3 ⇒ c2 = a2 – b2 = 7 ⇒ c = √7.

+ Các đỉnh của elip là: A1(–4; 0); A2(4; 0); B1(0; –3); B2(0; 3).

+ Tiêu điểm của elip: F1(–√7; 0); F2(√7; 0).

+ Vẽ elip:

Giải bài 9 trang 93 SGK hình học 10 | Giải toán lớp 10


Câu 40:

Ta biết rằng Mặt Trăng chuyển động quang Trái Đất theo một quỹ đạo là một elip mà Trái Đất là một tiêu điểm. Elip đó có chiều dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là 769 266 km và 768 106 km. Tính khoảng cách ngắn nhất và khoảng cách dài nhất từ Trái Đất đến Mặt Trăng, biết rằng các khoảng cách đó đạt được khi Trái Đất và Mặt Trăng nằm trên trục lớn của elip

Xem đáp án

Bài 10 (trang 94 SGK Hình học 10): Ta biết rằng Mặt Trăng chuyển động (ảnh 1)

Theo đề bài có:

Độ dài trục lớn của elip bằng 769266km

⇒ A1A2 = 2a = 769266 ⇒ a = 384633

Độ dài trục nhỏ của elip bằng 768106km

⇒ B1B2 = 2b = 768106 ⇒ b = 384053

⇒ c2 = a2 – b2 = 445837880 ⇒ c ≈ 21115

⇒ F1F2 = 2c = 42230

⇒ A1F1 = A2F2 = (A1A2 – F1F2)/2 = 363518

+ Trái Đất gần Mặt Trăng nhất khi Mặt Trăng ở điểm A2

⇒ khoảng cách ngắn nhất giữa Trái Đất và Mặt Trăng bằng A2F2 = 363518 km

+ Trái Đất xa Mặt Trăng nhất khi Mặt Trăng ở điểm A1

⇒ khoảng cách xa nhất giữa Trái Đất và Mặt Trăng bằng:

A1F2 = A1F1 + F1F2 = 405748 km.

 
 
 

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương