IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Hàm số bậc hai có đáp án

Trắc nghiệm Hàm số bậc hai có đáp án

Trắc nghiệm Hàm số bậc hai có đáp án (Thông hiểu)

  • 4244 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm tọa độ giao điểm của hai parabol: y=12x2x và y=2x2+x+12 là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Phương trình hoành độ giao điểm của hai parabol:

12x2x=2x2+x+125x24x1=0

 (x1)(5x+1)=0x=1x=15x=1y=12.121=12x=15y=12.15215=1150


Câu 2:

Xác định Parabol (P): y = ax2 + bx + 2 biết rằng Parabol đi qua hai điểm 

M (1; 5) và N (2; −2).

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Vì M, N ∈ (P) nên tọa độ của hai điểm M, N phải thỏa mãn phương trình của (P).

Do đó, ta có hệ phương trình  5=a+b+22=4a+2b+2a=5b=8

Vậy phương trình của (P)là: y = −5x2 + 8x + 2.


Câu 3:

Tìm giá trị thực của tham số m để parabol (P): y = mx2 − 2mx − 3m − 2 (m ≠ 0) có đỉnh thuộc đường thẳng y = 3x − 1.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Hoành độ đỉnh của (P) là  x=b2a=2m2m=1

Suy ra tung độ đỉnh y = −4m − 2. Do đó tọa độ đỉnh của (P) là I (1; −4m − 2).

Theo giả thiết, đỉnh I thuộc đường thẳng y = 3x − 1 nên

 −4m – 2 = 3.1 – 1 ⇔ m = −1.


Câu 4:

Cho hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c. Rút gọn biểu thức 

f(x + 3) – 3f(x + 2) + 3f(x + 1) ta được:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Ta có:

f(x + 3) − 3f(x + 2) + 3f(x + 1) 

= a(x + 3)2 + b(x + 3) + c − 3a(x + 2)2 − 3b(x + 2) − 3c + 3a(x + 1)2 + 3b(x + 1) + 3c

= x2(a − 3a + 3a) + x(6a + b − 12a − 3b + 6a + 3b) + (9a + 3b + c − 12a − 6b − 3c + 3a + 3b + 3c)

 = ax2 + bx + c

 


Câu 5:

Hàm số nào sau đây có giá trị nhỏ nhất tại  x=34?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Hàm số đạt GTNN nếu a > 0 nên loại phương án B và C.

Phương án A: Hàm số có giá trị nhỏ nhất tại  x=b2a=38 nên loại.


Câu 6:

Cho hàm số y = -3x2 – 2x + 5. Đồ thị hàm số này có thể được suy ra từ đồ thị hàm số y = -3x2 bằng cách

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có

y=3x22x+5=3(x2+23x)+5=3(x2+2.x.13+1919)+5=3(x+13)2+163

Do đó, đồ thị hàm số có được nhờ tịnh tiến parabol sang trái 13 rồi lên trên 163 đơn vị


Câu 7:

Cho parabol (P): y = ax2 + bx + 2 biết rằng parabol đó cắt trục hoành tại hai điểm lần lượt có hoành độ x1 = 1 và x2  = 2. Parabol đó là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

  • Parabol (P) cắt Ox tại A (1; 0), B (2; 0)
  • Khi đó A(P)B(P)a+b+2=04a+2b+2=0a+b=22a+b=1a=1b=3

Vậy (P):  y=x23x+2


Câu 8:

Xác định parabol (P): y = ax2 + bx + c, biết rằng (P) đi qua ba điểm 

A (1; 1), B(−1; −3) và O (0; 0).

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Gọi parabol (P) có phương trình y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).

Vì (P) đi qua ba điểm A (1; 1), B (−1; −3), O (0; 0) nên có hệ 

a+b+c=1ab+c=3c=0a=1b=2c=0 . Vậy (P): y = −x2 + 2x


Câu 9:

Xác định parabol (P): y = ax2 + bx + 2, biết rằng (P) đi qua hai điểm 

M (1; 5) và N (−2; 8).

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Vì (P) đi qua điểm M (1; 5) và N (-2; 8) nên ta có hệ

a+b+2=54a2b+2=8a=2b=1. Vậy (P):  y=2x2+x+2


Câu 10:

Xác định Parabol (P): y=ax2+bx5 biết rằng Parabol đi qua điểm

 A (3; -4) và có trục đối xứng x=32  

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

(P) đi qua điểm A (3; -4) nên 4=9a+3b59a+3b=1

Trục đối xứng  x=b2a=32b=3a

Suy ra hệ phương trình  9a+3b=13ab=0a=118b=16

Vậy phương trình của (P) là:  y=118x2+16x5


Câu 11:

Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình −2x2 − 4x + 3 = m có nghiệm.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Xét phương trình: −2x2 − 4x + 3 – m = 0.   (1)

Để phương trình có nghiệm khi và chỉ khi Δ′ ≥ 0 ⇔ −2m + 10  ≥ 0 ⇔ m ≤ 5.


Câu 12:

Biết rằng hàm số y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) đạt giá trị lớn nhất bằng 3 tại 

x = 2 và có đồ thị hàm số đi qua điểm A (0; −1). Tính tổng S = a + b + c.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Từ giả thiết ta có hệ a<0b2a=2Δ4a=3c=1a<0b=4ab24ac=12ac=1a<0b=4a16a2+16a=0c=1 

a=0  (ktm)b=0c=1 hoặc  a=1b=4c=1S=a+b+c=2


Câu 13:

Cho hàm số f(x) = x2 + 2x − 3

Xét các mệnh đề sau:

i) f(x − 1) = x2 − 4

ii) Hàm số đã cho đồng biến trên (−1; +∞)

iii) Giá trị nhỏ nhất của hàm số là một số âm.

iv) Phương trình f(x) = m có nghiệm khi m ≥ −4

Số mệnh đề đúng là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Ta có f(x − 1) = (x − 1)2 + 2(x − 1) −3 = x2 – 4

Với trục đối xứng x = −b2a = −1 và hệ số a = 1 > 0 thì hàm số đồng biến trên

 (−1; +∞)

Biến đối f(x) = x2 + 2x – 3 = (x + 1)2 – 4 ≥ −4 ⇒ GTNN của hàm số là −4 < 0

Dễ thấy f(x) = m ⇔ (x + 1)2 = m + 4 nên để phương trình có nghiệm thì 

m + 4 ≥ 0 ⇔ m ≥ −4


Câu 14:

Tìm các giá trị của m để hàm số y = x2 + mx + 5 luôn đồng biến trên (1; +∞)

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Trục đối xứng x=b2a=m2 

Với hệ số a = 1 > 0 thì hàm số đã cho đồng biến trên  m2;+

Vậy để hàm số luôn đồng biến trên 1;+ thì m21m2 


Câu 15:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số b để đồ thị hàm số y=3x2+bx3 cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Xét phương trình hoành độ giao điểm: −3x2 + bx – 3 = 0.   (1)

Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi (1) có 2 nghiệm phân biệt ⇔ Δ = b2 – 36 > 0 ⇔   b<6b>6


Bắt đầu thi ngay