Trắc nghiệm Hàm số bậc hai có đáp án
-
4177 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Đỉnh của parabol (P): y = 3x2 - 2x + 1 là:
Đáp án cần chọn là: D
Parabol (P) có hoành độ đỉnh
Vậy đỉnh
Câu 4:
Bảng biến thiên ở dưới là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số được cho ở bốn phương án A, B, C, D sau đây?
Đáp án cần chọn là: D
Nhận xét:
Bảng biến thiên có bề lõm hướng xuống. Loại đáp án A và B.
Đỉnh của parabol có tọa độ là (). Xét các đáp án còn lại, đáp án D thỏa mãn.
Câu 5:
Tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y = f(x) = x2 − 4x + 3 trên đoạn [−2; 1].
Đáp án cần chọn là: B
Hàm số có a = 1 > 0 nên bề lõm hướng lên
Hoành độ đỉnh
Ta có
Câu 6:
Cho parabol (P): y = −3x2 + 6x − 1. Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:
Đáp án cần chọn là: D
- Ta có a = −3 < 0 và x= = 1 ⇒ I (1, 2)
- Đường thẳng x = 1 là trục đối xứng.
- Đồ thị hàm số cắt trục Oy ⇒ x = 0 ⇒ y = −1.
Câu 7:
Tìm giá trị nhỏ nhất ymin của hàm số y = x2 – 4x + 5
Đáp án cần chọn là: D
Ta có y = x2 − 4x + 5 = (x − 2)2 + 1 ≥ 1 ⇒ ymin = 1 ⇒ ymin = 1
Câu 8:
Cho hàm số y = −x2 + 4x + 1. Khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án cần chọn là: B
Ta có . Do đó hàm số nghịch biến trên khoảng (2; +∞) và đồng biến trên khoảng (−∞; 2). Do đó A đúng, B sai.
Đáp án C đúng vì hàm số đồng biến trên khoảng (−∞; 2) thì đồng biến trên khoảng con (−∞; −1).
Đáp án D đúng vì hàm số nghịch biến trên khoảng (2; +∞) thì nghịch biến trên khoảng con (3; +∞).
Câu 9:
Hàm số nào sau đây nghịch biến trong khoảng (-)?
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A: và nên hàm số nghịch biến trên
Đáp án B: và nên hàm số đồng biến trên
Đáp án C: có và nên hàm số nghịch biến trên nhưng nên hàm số không nghịch biến trên
Đáp án D: có và nên hàm số nghịch biến trên
Vậy chỉ có đáp án A đúng
Câu 10:
Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị (P) như hình vẽ.
Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án cần chọn là: C
Đồ thị hàm số đi lên trên khoảng (−∞; 3) nên đồng biến trên khoảng đó. Do đó A đúng.
Dựa vào đồ thị ta thấy (P) có đỉnh có tọa độ (3; 4). Do đó B đúng.
(P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ −1 và 7. Do đó D đúng.
Dùng phương pháp loại trừ thì C là đáp án sai.
Câu 11:
Parabol (P): y = x2 + 4x + 4 có số điểm chung với trục hoành là:
Đáp án cần chọn là: B
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) với trục hoành là x2 + 4x + 4 = 0
⇔ (x + 2)2 = 0 ⇔ x = −2.
Vậy (P) có 1 điểm chung với trục hoành.
Câu 12:
Khi tịnh tiến parabol y = 2x2 sang trái 3 đơn vị, ta được đồ thị của hàm số:
Đáp án cần chọn là: A
Tịnh tiến đồ thị hàm số y = 2x2 sang trái 3 đơn vị ta được đồ thị hàm số
y = 2.(x + 3)2.
Câu 13:
Nếu hàm số y = ax2 + bx + c có a < 0, b > 0 và c > 0 thì đồ thị của nó có dạng
Đáp án cần chọn là: D
+ a < 0 nên loại đáp án A, B.
+ c > 0 nên giao điểm của đồ thị với trục tung có tung độ dương, chọn đáp án D.
Ngoài ra các em cũng có thể nhận xét vì b > 0, a < 0 nên hoành độ đỉnh và đáp án D thỏa mãn.
Câu 14:
Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị như hình bên.
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án cần chọn là: B
Bề lõm hướng lên nên a > 0.
Hoành độ đỉnh parabol x = - > 0 nên b < 0.
Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên c > 0.
Câu 15:
Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị như hình bên.
Khẳng định nào sau đây đúng ?
Đáp án cần chọn là: A
Bề lõm hướng lên nên a > 0.
Hoành độ đỉnh parabol x = - nên b < 0.
Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên c < 0.
Câu 16:
Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây đúng ?
Đáp án cần chọn là: C
Bề lõm hướng xuống nên a < 0.
Hoành độ đỉnh parabol x = - > 0 nên b > 0.
Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên c < 0.
Câu 17:
Cho hàm số y = ax2 + bx + c (a > 0). Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án cần chọn là: D
Ví dụ trường hợp đồ thị có đỉnh nằm phía trên trục hoành thì khi đó đồ thị hàm số không cắt trục hoành.
(Hoặc xét phương trình hoành độ giao điểm ax2 + bx + c = 0, phương trình này không phải lúc nào cũng có hai nghiệm).
Câu 18:
Đồ thị hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Đáp án cần chọn là: B
Nhận xét:
Parabol có bề lõm hướng lên. Loại đáp án A, D.
Parabol cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt có hoành độ âm. Xét các đáp án B và C, đáp án B thỏa mãn
Câu 19:
Đồ thị hình vẽ là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Đáp án cần chọn là: D
Nhận xét:
Parabol có bề lõm hướng xuống. Loại đáp án A, C.
Parabol cắt trục hoành tại 2 điểm (3; 0) và (−1; 0). Xét các đáp án B và D, đáp án D thỏa mãn.
Câu 20:
Xác định parabol (P): y = 2x2 + bx + c, biết rằng (P) đi qua điểm M(0;4) và có trục đối xứng x = 1.
Đáp án cần chọn là: A
Ta có M ∈ (P) ⇒ c = 4
Trục đối xứng − = 1 ⇒ b = −4.
Vậy (P): y = 2x2 − 4x + 4.
Câu 21:
Xác định Parabol (P): biết rằng Parabol có đỉnh I (3; -2)
Đáp án cần chọn là: D
Ta có đỉnh của (P) có tọa độ
Suy ra phương trình của Parabol (P) là:
Câu 22:
Tìm parabol (P): y = ax2 + 3x − 2, biết rằng parabol có đỉnh
Đáp án cần chọn là: D
Vì (P) có đỉnh nên ta có
Vậy (P):
Câu 23:
Viết phương trình của Parabol (P) biết rằng (P) đi qua các điểm A (0; 2),
B (-2; 5), C (3; 8)
Đáp án cần chọn là: B
Phương trình (P) có dạng
Ba điểm A, B, C thuộc (P) nên tọa độ của chúng phải thỏa mãn phương trình (P)
Do đó, ta có hệ phương trình
Suy ra phương trình của (P) là:
Câu 24:
Tìm các giá trị thực của tham số m để phương trình |x2 − 3x + 2| = m có bốn nghiệm thực phân biệt
Đáp án cần chọn là: B
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giảo điểm của đồ thị hàm số
y = |x2 − 3x + 2| với đường thẳng y = m có tính chất song song với trục hoành.
Ta có y = |x2 − 3x + 2|=
Đồ thị hàm số y = |x2 − 3x + 2| được vẽ như sau:
+ Vẽ đồ thị hàm số y = x2 − 3x + 2
+ Lấy đối xứng phần đồ thị phía dưới trục hoành qua trục hoành và xóa phần đồ thị dưới trục hoành đi.
Dựa trên đồ thị ta thấy phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
0 < m < .
Câu 25:
Cho hàm số f(x) = ax2 + bx + c đồ thị như hình. Hỏi với những giá trị nào của tham số thực m thì phương trình |f(x)| = m có đúng 4 nghiệm phân biệt.
Đáp án cần chọn là: A
Ta có
Từ đó suy ra cách vẽ đồ thị hàm số (C) từ đồ thị hàm số y = f(x) như sau:
+ Giữ nguyên đồ thị y = f(x) phía trên trục hoành.
+ Lấy đối xứng phần đồ thị y = f(x) phía dưới trục hoành qua trục hoành (bỏ phần dưới).
Kết hợp hai phần ta được đồ thị hàm số y =| f(x)| như hình vẽ.
Phương trình |f(x)| = m là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số
y = |f(x)| và đường thẳng y = m (song song hoặc trùng với trục hoành).
Dựa vào đồ thị, ta có yêu cầu bài toán ⇔ 0 < m < 1.
Câu 26:
Tìm các giá trị của tham số m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt
Đáp án cần chọn là: C
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số
và đường thẳng y = m2 có tính chất song song với trục hoành.
Đồ thị hàm số được vẽ như sau :
+ Vẽ hai đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
+ Giữ nguyên nhánh bên phải trục tung của đồ thị hàm y = x2 − 4x + 3 và xóa nhánh bên trái trục tung.
+ Giữ nguyên nhánh bên trái trục tung của đồ thị hàm số y = x2 + 4x + 3 và xóa nhánh bên phải trục tung của đồ thị hàm số đó.
Dựa trên đồ thị ta thấy phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m2 = 3 ⇔ m = ±.
Câu 27:
Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm duy nhất
Đáp án cần chọn là: C
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số
y = x2 − 2x + |2x − 3| và đường thẳng y = m có tính chất song song với trục hoành.
Đồ thị hàm số
y = x2 − 2x + |2x – 3| =
được vẽ như sau:
+ Vẽ lần lượt hai đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ
+ Xóa đi nhánh bên trái điểm của đồ thị hàm số y = x2 − 3
+ Xóa đi nhánh bên phải điểm của đồ thị hàm số y = x2 − 4x + 3
Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số (P1) và (P2) là:
Dựa trên đồ thị ta thấy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi .
Câu 28:
Cho phương trình của (P): y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) biết rằng hàm số có giá trị lớn nhất bằng 1 và đồ thị hàm số đi qua các điểm A (2; 0), B (−2; −8).
Tính tổng a2 + b2 + c2.
Đáp án cần chọn là: D
Dễ thấy rằng đồ thị của (P) có đỉnh đặt trên đường thẳng y = 1 và hệ số m < 0.
Do đó, phương trình của (P) có dạng y = m(x − u)2 + 1 (m < 0).
(P)đi qua các điểm A (2; 0), B (−2; −8) nên có hệ phương trình
Từ đây có hai phương trình (P) thỏa mãn là:
Suy ra a2 + b2 + c2 = 5 hoặc a2 + b2 + c2 =
Câu 29:
Biết rằng hàm số y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) đạt giá trị lớn nhất bằng 5 tại
x = − 2 và có đồ thị đi qua điểm M (1; −1). Tính tổng S = a2 + b2 + c2.
Đáp án cần chọn là: C
Từ giả thiết, ta có hệ
Câu 30:
Tìm các giá trị của tham số m để
Đáp án cần chọn là: C
Yêu cầu bài toán tương đương tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (P):
y = 2x2 – 2(m+1)x + m2 − 2m + 4 luôn nằm phía trên trên trục hoành.
Suy ra với giá trị x0 thì giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho lớn hơn hoặc bằng 0.
Parabol có hệ số a = 2 > 0 nên có bề lõm hướng lên trên đạt GTNN tại đỉnh parabol
Điều này tương đương với
Câu 31:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số biết rằng
Đáp án cần chọn là: A
Đặt t = x + 2 ⇒ x = t − 2, từ đẳng thức trên ta suy ra f(t) = (t − 2)2 − 3(t − 2) + 2 = t2 − 7t + 12.
Suy ra f(x) = x2 − 7x + 12 = ∀x∈R
Vậy Min f(x) = − khi x =
Câu 32:
Tìm giá trị của m để hàm số y = −x2 + 2x + m − 5 đạt giá trị lớn nhất bằng 6
Đáp án cần chọn là: B
Hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất tại x = =1.
Khi đó max y = f(1) = m − 4
Để max y = 6 thì m – 4 = 6 ⇔ m = 10
Câu 33:
Biết rằng hàm số y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 4 tại x = 2 và có đồ thị hàm số đi qua điểm A (0; 6). Tính tích P = abc.
Đáp án cần chọn là: A
Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 4 tại x = 2 nên
Đồ thị hàm số đi qua điểm A (0; 6) nên ta có c = 6
Từ đó ta có hệ
Câu 34:
Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương
Đáp án cần chọn là: A
Xét phương trình hoành độ giao điểm x2 − 2x + m – 1 = 0 (∗).
Để đồ thị hàm số y = x2 − 2x + m − 1 cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương thì phương trình (*) có 2 nghiệm dương phân biệt.
Câu 35:
Tìm điểm A cố định mà họ đồ thị hàm số y = x2 + (2 − m)x + 3m (Pm) luôn đi qua.
Đáp án cần chọn là: A
Điểm A (x0; y0) là điểm cố định của họ (Pm) khi và chỉ khi
Suy ra A (3; 15)
Câu 36:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Đáp án cần chọn là: D
Biến đổi biểu thức P về dạng
Đặt
Áp dụng bất đẳng thức với hai số và ta có:
Biểu thức P trở thành
Trục đối xứng và hệ số a = 3 >0
Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng
BBT:
Từ đây suy ra hàm số f(t) đạt giá trị nhỏ nhất tại t = 2
Ta có f(2) = −10.
Vậy min P = min f(t) = −10.
Câu 37:
Cho hàm số y = f(x) = −x2 + 4x + 2. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Đáp án cần chọn là: A
Ta có a = −1 < 0 nên hàm số y tăng trên (−∞; 2) và y giảm trên (2; +∞) nên chọn phương án A.