Bài 1: Hàm số - SBT Đại số 10
-
802 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biểu đồ sau (h.3) biểu thị sản lượng vịt, gà và ngan lai qua 5 năm của một trang trại. Coi y = f(x), y = g(x) và y = h(x) tương ứng là các hàm số biểu thị sự phụ thuộc số vịt, số gà và số ngan lai vào thời gian x. Qua biểu đồ, hãy:
a) Tìm tập xác định của mỗi hàm số đã nêu.
b) Tìm các giá trị f(2002), g(1999), h(2000) và nêu ý nghĩa của chúng;
c) Tìm hiệu h(2002) – h(1999) và nêu ý nghĩa của nó.
a) Tập xác định của cả ba hàm số y = f(x), y = g(x) và y = h(x) là:
D = {1998, 1999, 2000, 2001, 2002}
b) f(2002) = 620000 (con)
g(1999) = 380000 (con)
h(2000) = 100000 (con)
Năm 2002 sản lượng của trang trại là 620 000 con vịt ; năm 1999 sản lượng là 380 000 con gà ; năm 2000 trang trại có sản lượng là 100 000 con ngan lai.
c) h(2002) - h(1999) = 210000 - 30000 = 180000 (con)
Sản lượng ngan lai của trang trại năm 2002 tăng 180 000 con so với năm 1999.
Câu 2:
Tìm tập xác định của các hàm số
a) y = -x5 + 7x - 3
b)
c)
d)
a) D = R;
b) D = R\ {4};
c) Hàm số xác định với các giá trị của x thỏa mãn
4x + 1 ≥ 0 và -2x + 1 ≥ 0 hay x ≥ -x / 4 ≤ -1/2
Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = [-1/4; 1/2]
d) D = R \ {-1/2; 3}
Câu 3:
Cho hàm số
Tính giá trị của hàm số đó tại x = 5; x = -2; x = 0; x = 2.
f(5) = -52 + 2.5 = -25 + 10 = -15 vì (5 > 0)
f(-2) = 7/3
f(0) = 3
f(2) = 0
Câu 5:
Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên các khoảng tương ứng
a) y = -2x + 3 trên R
b) y = x2 + 10x + 9 trên (-5; +∞)
c) trên (-3; 2) và (2; 3)
a) ∀ x1, x2 ∈ R ta có:
f(x1) - f(x2) = -2x1 + 3 - (-2x2 + 3) = -2(x1 - x2)
Ta thấy x1 > x2 thì 2(x1 - x2) < 0 tức là:
f(x1) - f(x2) < 0 ⇔ f(x1) &ly; f(x2)
Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên R.
b) ∀ x1, x2 ∈ R ta có:
f(x1) - f(x2) = x12 + 10x1 + 9 - x22 - 10x2 - 9
= (x1 - x2)(x1 + x2) + 10(x1 - x2)
= (x1 - x2)(x1 + x2 + 10) (∗)
∀ x1, x2 ∈ (-5; +∞) và x1 < x2 ta có x1 - x2 < 0 và x1 + x2 + 10 > 0 vì
x1 > -5; x1 > -5; ⇒ x1 + x2 > -10
Vậy từ (∗) suy ra f(x1) - f(x2) < 0 ⇔ f(x1) < f(x2)
Hàm số đồng biến trên khoảng (-5; +∞)
c) ∀ x1, x2 ∈ (-3; -2) và x1 < x2, ta có:
x1 - x2 < 0;
x1 + 1 < -2 + 1 < 0;
x2 + 1 < -2 + 1 < 0;
⇒ (x1 + 1)(x2 + 1) > 0.
Vậy
Do đó hàm số đồng biến trên khoảng (-3; -2)
∀ x1, x2 ∈ (-3; -2) và x1 < x2 tương tự ta cũng có f(x1) < f(x2)
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (2;3).
Câu 6:
Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số
a) y = -2;
b) y = 3x2 - 1;
c) y = -x4 + 3x - 2;
d)
a) Tập xác định D = R và ∀ x ∈ D có -x ∈ D và f(-x) = -2 = f(x)
Hàm số là hàm số chẵn
b) Tập xác định D = R; ∀ x ∈ D có -x ∈ D và f(-x) = 3.(-x)2 - 1 = 3x2 - 1 = f(x)
Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.
c) Tập xác định D = R, ∀ x ∈ D có -x ∈ D và f(-x) = -(-x)4 + 3(-x) - 2 = -x4 - 3x - 2
Ta thấy rằng f(-x) ≠ f(x) và f(-x) ≠ -f(x).
Vậy hàm số đã cho không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ.
d) Tập xác định D = R\{0} nên nếu x ≠ 0 và x ∈ D thì -x ∈ D. Ngoài ra
Câu 7:
Tập xác định của hàm số sau là
Đáp án: C (vì x2 + 14x + 45 ≠ 0 ⇔ x ≠ -5 và x ≠ -9).
Câu 8:
Hàm số sau có tập xác định D bằng:
Đáp án: D (vì x ≥ -7 và x2 + 6x – 16 ≠ 0 ⇔ x ≠ -8 và x ≠ 2)
Câu 9:
Cho các hàm số:
Khi đó giá trị: f(0) + 2f(7) - g(1) bằng:
Đáp án: A (vì f(0) = -1; f(7) = 3 và g(1) = 3).