Giải SBT Toán 10 Đại số - Chương 6: Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác
Ôn tập cuối năm - SBT Đại số 10
-
2087 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xác định parabol y = ax2 + bx + c trong mỗi trường hợp sau
a) Parabol nhận trục tung làm trục đối xứng và cắt đường thẳng y = x/2 tại các điểm có hoành độ là -1 và 3/2
b) Parabol đi qua gốc tọa độ và có đỉnh là điểm (1;2).
c) Parabol đi qua hai điểm A(-1; 2), B(2; 3) và có trục đối xứng là đường thẳng x = 1.
a) Vì đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng cho nên hàm số f(x) = ax2 + bx + c là hàm số chẵn, do đó
f(x) = ax2 + bx + c = ax2 - bx + c = f(-x), ∀x
Suy ra b = 0. Ta còn phải xác định a và c.Suy ra b = 0. Ta còn phải xác định a và c.
Vì parabol cắt đường thẳng y = x/2 tại các điểm có hoành độ -1 và 3/2 nên nó đi qua các điểm (-1; -1/2) và (3/2; 3/4)
Ta có hệ phương trình
Giải hệ phương trình trên ta được a = 1; c = -3/2
Parabol phải tìm là y = x2 - 3/2
b) Vì parabol đi qua (0;0) nên y(0) = c = 0.
Do parabol có đỉnh là (1 ; 2) nên
Giải hệ phương trình trên ta được a = -2, b = 4.
Parabol phải tìm là y = -2x2 + 4x
c) a = -1/3, b = 2/3, c = 3
Câu 2:
Với những giá trị nào của a, hiệu giữa hai nghiệm của phương trình
2x2 - (a + 1)x + (a - 1) = 0
Bằng tích của chúng?
Ta có: Δ = (a + 1)2 - 8(a - 1)= a2 + 2a + 1 - 8a + 8
a2 - 6a + 9 = (a - 3)2 ≥ 0 nên phương trình đã cho có nghiệm
⇔ -4a + 8 = 0 ⇔ a = 2
Đáp số: a = 2
Câu 3:
Hãy xác định k để hiệu giữa các nghiệm của phương trình 5x2 - kx + 1 = 0 bằng 1
Cần có: Δ = k2 - 20 > 0
Xét x1 - x2 = (x1 + x2) - 2x2 = 1 ⇒ k/5 - 2x2 = 1
Do đó
Câu 4:
Tìm các giá trị của a sao cho tổng các nghiệm của phương trình x2 - 2a(x - 1) - 1 = 0 bằng tổng bình phương các nghiệm đó
x2 - 2a(x - 1) - 1 = 0 ⇔ x2 - 2ax + 2a - 1 = 0
Vì Δ' = (a - 1)2 ≥ 0 nên phương trình luôn có nghiệm
Ta có: x1 + x2 = 2a
x1. x2 = 2a - 1
x12 + x22 = (x1 + x2)2 - 2x1x2
Suy ra 4a2 - 2(2a - 1) = 2a ⇔ 2a2 - 3a + 1 = 0
Giải phương trình trên ta được a = 1/2; a = 1
Đáp số: a = 1/2; a = 1
Câu 6:
Tìm giá trị của a sao cho phương trình x2 - 6ax + 2 - 2a + 9a2 = 0 Có hai nghiệm dương phân biệt và đều lớn hơn 3.
Phải có
Giải hệ bất phương trình trên ta được a > 1.
Câu 7:
Tìm các giá trị nguyên của k sao cho phương trình: (k - 12)x2 + 2(k - 12)x + 2 = 0 vô nghiệm
Phương trình: (k - 12)x2 + 2(k - 12)x + 2 = 0 vô nghiệm
Xét (2):
Đặt k - 12 = t ⇒ t2 - 2t < 0 ⇔ 0 < t < 2
Vậy: 0 < k - 12 < 2 ⇔ 12 < k < 14, mà k nguyên ⇒ k = 13 (3)
Từ (1) và (3) ⇒ k = 12, k = 13
Câu 8:
Cho phương trình bậc hai
ax2 - 2(a + 1)x + (a + 1)2a = 0 (E)
Kí hiệu S là tổng, P là tích các nghiệm (nếu có) của phương trình trên.
a) Với giá trị nào của a, phương trình (E) có nghiệm?
b) Biện luận dấu của S và P. Từ đó suy ra dấu các nghiệm của (E).
c) Tìm hệ thức giữa S và P độc lập đối với a.
d) Với những giá trị nào của a, các nghiệm x1, x2 của (E) thỏa mãn hệ thức x1 = 3x2? Tìm các nghiệm x1, x2 trong mỗi trường hợp đó.
a) Phải có:
Δ = (a + 1)2 - (a + 1)2a2 = (a + 1)2(1 - a2) ≥ 0
⇔ -1 ≤ a ≤ 1, a ≠ 0
b) Ta có:
P = (a + 1)2
P = 0 ⇔ a = -1, khi đó x1 = x2 = 0
P > 0, ∀a ≠ -1 khi đó x1, x2 cùng dấu.
Mặt khác
Suy ra:
Với 0 < a ≤ 1 thì hai nghiệm của phương trình (E) đều dương;
Với -1 ≤ a < 0 thì hai nghiệm của phương trình (E) đều âm;
Câu 9:
Giải và biện luận các hệ phương trình sau
a) (1)
b) (2)
a) Với a ≠ hệ phương trình (1) có nghiệm
Với a = hệ phương trình (1) vô nghiệm.
b) Nếu a ≠ thì thì x = 0, y = a;
Nếu a = -1 thì x = t + 1, y = 1 (t ∈ R)
Nếu a = 1 thì x = t, y = 1 - t (t ∈ R)
Câu 10:
Giải các hệ phương trình sau
Đặt u = x + y ta được u2 + u – 12 = 0.
Giả ra ta được u1 = 3, u2 = -4.
Với u = 3 ta có hệ phương trình (*)
Giải hệ phương trình (*) ta được hai nghiệm (1;2) và (2;1).
Với u = -4 ta có hệ phương trình (vô nghiệm)
Đáp số: (1;2) và (2;1)
b) Đặt ta được hệ phương trình
Giải hệ phương trình trên ta được: u = 5, v = 2 hoặc u = 4, v = 1
Câu 12:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC, biết tọa độ trung điểm của các cạnh BC, CA, AB lần lượt là M(1;2), N(3;-5), P(5; 7).
Giả sử các đỉnh của tam giác có tọa độ lần lượt là
A(x1, y1), B(x2, y2), C(x3, y3)
Theo công thức tọa độ trung điểm ta có:
và
Cộng từng vế các phương trình của hệ (I) ta được
2(x1 + x2 + x3) = 18 ⇒ x1 + x2 + x3 = 9
từ đó: x1 = 7; x2 = 3; x3 = -1
Tương tự tìm được: y1 = 0; y2 = 14; y3 = -10
Vậy A(7; 0); B(3; 14); C(-1; -10).
Câu 13:
Trong mặt phẳng tọa đọ Oxy hãy tìm tọa độ các đỉnh M, N của hình vuông AMBN, biết tọa độ hai đỉnh A(1; 1) và B(3; 5).
Giả sử M(x; y) là đỉnh của hình vuông AMBN.
Ta có:
Vậy M(4; 2), N(0; 4) hoặc M(0; 4), N(4; 2).
Câu 14:
Biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình
(h.65) Tập nghiệm là miền tam giác ABC (kể cả biên).
Câu 15:
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Thời gian giải xong một bài tập Toán của 44 học sinh lớp 10A, trường Trung học phổ thông K
23,5 | 23,0 | 21,1 | 23,7 | 23,2 | 21,9 | 24,0 | 22,7 |
19,6 | 22,5 | 22,3 | 20,0 | 23,2 | 21,5 | 20,1 | 23,7 |
20,6 | 24,6 | 22,3 | 21,0 | 25,4 | 22,7 | 21,3 | |
21,2 | 23,6 | 23,1 | 21,6 | 24,2 | 22,6 | 22,0 | |
22,7 | 19,8 | 23,2 | 21,9 | 20,3 | 22,6 | 22,2 | |
21,1 | 20,5 | 24,8 | 22,5 | 20,9 | 25,0 | 23,3 |
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp như sau:
[19,5; 20,5); [20,5; 21,5); [21,5; 22,5); [22,5; 23,5); [23,5; 24,5); [24,5; 25,5].
b) Dựa vào bảng phân bố tần suất ghép lớp đã lập hãy nêu nhận xét về thời gian làm một bài tập của 44 học sinh kể trên.
c) Hãy tính số trung bình cộng x−, phương sai sx2và độ lệch chuẩn sxcủa các số liệu thống kê đã cho.
d) Giải sử rằng, cũng khảo sát thời gian giải xong một bài tập Toán của học sinh ở các lớp 10B, 10C của trường K, rồi tính các số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê ở từng lớp, ta thu được kết quả sau:
Ở lớp 10B có y− = 20 phút, sy2 = 1; sy = 1 phút
Ở lớp 10C có z− = 20 phút, sz2 = 1; sz = 1 phút
Hãy so sánh thời gian giải xong một bài tập Toán của học sinh ở ba lớp 10A, 10B, 10C đã cho.
e) Vẽ biểu đồ tần suất hình cột mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã lập được.
a) Thời gian giải xong một bài tập toán của 44 học sinh lớp 10A, trường Trung học phổ thông K
Lớp thời gian (phút) | Tần số | Tần suất (%) |
[19,5;20,5) | 5 | 11,36 |
[20,5; 21,5) | 7 | 15,91 |
[21,5; 22,5) | 10 | 22,73 |
[22,5; 23,5) | 12 | 27,27 |
[23,5; 24,5) | 6 | 13,64 |
[24,5; 25,5] | 4 | 9,09 |
Cộng | 44 | 100 (%) |
b) Nhận xét:
Trong 44 học sinh đã được khảo sát ta thấy:
Chiểm tỉ lệ thấp nhất (9,09%) là những học sinh có thời gian giải xong một bài tập toán từ 24,5 phút đến 25,5 phút.
Chiểm tỉ lệ cao nhất (27,27%) là những học sinh có thời gian giải xong một bài tập toán từ 22,5 phút đến dưới 23,5 phút.
Đa số (79,55%) là những học sinh có thời gian giải xong bài tập toán đó từ 20,5 phút đến dưới 24,5 phút.
c) Sử dụng bảng phân bố tần số ghép lớp đã lập, ta tính được x− = 22,4 phút, sx2 = 2,1, sx = 1,4 phút
d) x− ≈ z− = 22,4 phút > 20 phút = y− và s12 = 2,1 > 1 = sz2nên thời gian giải xong bài tập toán đó của các học sinh lớp 10C là đồng đều hơn các học sinh lớp 10A.
e) Biểu đồ tần suất hình cột về thời gian (phút) giải xong một bài tập toán của 44 học sinh lớp 10A, trường Trung học phổ thông K (h.66)
Câu 18:
Không dùng bảng số và máy tính, hãy tính
a) cos67ο30' và cos75ο
b)
c) tan20οtan40οtan80ο
b)
Câu 21:
Tìm k sao cho phương trình sau đây có nghiệm kép: x2 + kx + 2k = 0.
Giả Δ = 0
Đáp án: A
Câu 22:
Cho phương trình kx2 + (k + 5)x + k + 8 = 0.
Xác định k để phương trình có một nghiệm bằng -1
Thay x = -1 vào phương trình.
Đáp án: B
Câu 24:
Giá trị của biểu thức cos4a - sin4a.cot2a là:
Áp dụng công thức cotx = cosx/sinx và cos2x = 2cos2x – 1.
Đáp án: B
Câu 25:
Cho phương trình: 3x2 - 5x - 2 = 0
Tổng bình phương các nghiệm của nó là:
x1 2 + x2 2 = (x1 + x2 )2 - 2x1 x2 = 37/9.
Đáp án: C
Câu 26:
Cho phương trình x2 - 3x + 2 = 0, hãy tính tổng lập phương các nghiệm của nó.
x1 3 + x2 3 = (x1 + x2 )( x1 2 - x1 x2 + x2 2)
= (x1 + x2 )[ (x1 + x2 )2-3x1 x2 ] = 9.
Đáp án: D
Câu 29:
Tập nghiệm của bất phương trình 3x2 - 7x + 4 ≤ 0 là:
Phương trình 3x^2 – 7x + 4 = 0 có hai nghiệm 1 và 4/3. Phần đồ thị của parabol y = 3x^2 – 7x + 4 ở giữa khoảng (1; 4/3) nằm dưới trục hoành.
Đáp án: A
Câu 30:
Tập nghiệm của bất phương trình x2 - 3x + 5 > 0 là
Vì x^2 – 3x + 5 = (x- 3/2)^2 + 11/4 > 0 ∀x ∈ R.
Đáp án: C
Câu 31:
Tìm m để parabol (P) y = x2 - 4x + 3 + m đi qua điểm M(1; 3)
(P) đi qua điểm M(1;3) ⇒ 3 = 1 – 4 + 3 + m ⇒ m = 3.
Đáp án: D