Thứ sáu, 02/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Giải SBT Toán 10 Đại số - Chương 6: Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác

Giải SBT Toán 10 Đại số - Chương 6: Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác

Bài 2: Giá trị lượng giác của một cung - SBT Đại số 10

  • 2088 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho π < α 3π/2. Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau

    a) cos(α - π/2)          b) sin(π/2 + α)

    c) tan(3π/2 - α)          d) cot(α + π)

Xem đáp án

    a) Vì π < α 3π/2 thì π/2 < α - π/2 < π, do đó cos(α - π/2) < 0

    b) 3π/2 < π/2 + α < 2π nên sin(π/2 + α) < 0

    c) 0 < 3π/2 - α < π/2 nên tan(3π/2 - α) > 0

    d) π < α + π < 5π/2 nên cot(α + π) > 0


Câu 4:

Cho tanα - 3cotα = 6 và π < α < 3π/2. Tính

    a) sinα + cosα;

    b) 2sinα-tanαcosα+cotα

Xem đáp án

    Vì π < α 3π/2

    Nên cosα < 0, sinα < 0 và tanα > 0

    Ta có tanα - 3cotα = 6 ⇔ tanα - 3/α - 6 = 0

    tan2α - 6α - 3 = 0

    Vì tanα < 0 nên tanα = 3 + 2√3

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

 

 

 

 

 

b)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10


Câu 5:

Cho tanα + cotα = m, hãy tính theo m

    a) tan2α + cot2α

    b) tan3α + cot3α

Xem đáp án

    a) tan2α + cot2α = (tanα + cotα)2 - 2tanαcotα = m2 - 2

    b) tan3α + cot3α = (tanα + cotα)(tan2α - tanαcotα + cot2α) = m(m2 - 3)


Câu 7:

 Chứng minh rằng với mọi α làm cho biểu thức sinα+tanαcosα+cotα có nghĩa, biểu thức đó không thể là một số âm.

Xem đáp án

    Ta có:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

 

 

 

 

   Vì 1 + cosα ≥ 0 và 1 + sinα ≥ 0 cho nên biểu thức đã cho không thể có giá trị là một số âm.


Câu 8:

Giá trị cos59π/6 là

Xem đáp án

Ta có cos59π/6 = cos(10π- π/6) = cosπ/6 = √3/2.

Đáp án: B


Câu 9:

Cho sinα = -2√5/5 với 3π/2 < α < 2π. Giá trị cotα là

Xem đáp án

cot2 α = 1/( sin2 α) – 1 = 25/20 – 1 = 1/4 ⇒ cotα = ±1/2.

Vì 3π/2 < α < 2π nên cotα < 0. Vậy cotα = (-1)/2.

Đáp án: C


Câu 10:

Cho cotα = -2/3 với π < α < π. Giá trị cosα là

 

Xem đáp án

Cách 1.

1/( sin2 α) = 1 + cot2 α = 1 + 4/9 = 13/9 ⇒ sin2 α = 9/13.

Suy ra sinα = ±3/√13.

Vì π/2 < α < π nên sinα > 0. Vậy sinα = 3/√13.

Từ đó cosα = sinα.cotα = (-2)/√13.

Đáp án là A.

Cách 2.

 

cotα = (-2)/3 ⇒ tanα = (-3)/2;

1/( cos2 α) = 1 + tan2 α = 1 + 9/4 = 13/4 ⇒ cos2 α = 4/13.

Suy ra cosα = ±2/√13. Vì π/2 < α < π nên cosα < 0.

Vậy cosα = (-2)/√13 và đáp án là A.

Đáp án: A


Câu 11:

Cho tanα = -√2/3. Giá trị của biểu thức là

M = 3cosα-5sinα-2cosα+2sinα

Xem đáp án

Cách 1. Suy luận

Vì tanα < 0 nên cosα và sinα trái dấu.

Nếu cosα > 0, sinα < 0 thì tử số của M dương, còn mẫu số âm, nên M < 0. Còn nếu cosα < 0, sinα > 0 thì tử số của M âm, mẫu số của M dương nên ta cũng có M < 0.

Do đó các phương án A, C, D bị loại và đáp án là B.

Cách 2. Tính trực tiếp.

Chi cả tử và mẫu của M sao cho cosα, ta được

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

 

 

 

 

 

Đáp án: B


Câu 12:

Cho cosα = √2/3 (0 <α < π/2 ). Giá trị của cot(α + 3π/2) là

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

 

 

 

 

 

Vậy các phương án B, C, D bị loại và đáp án là A.

Đáp án: A


Câu 13:

Cho tanα + cotα = -2. Giá trị của biểu thức N = tan3α + cot3α là

Xem đáp án

Cách 1.

Ta có tanα + cotα = tanα + 1/tanα.

Do đó tanα + cotα ≤ -2 hoặc tanα + cotα ≥ 2.

Dấu “=” xảy ra khi tanα = cotα = -1 hoặc tanα = cotα = 1.

Với giả thiết tanα + cotα = -2 thì tanα = cotα = -1.

Do đó tan3 α + cot3 α = -2

Đáp án là C.

Cách 2.

Áp dụng công thức

tan3 α + cot3 α = (tanα + cotα)( tan2 α – tanα.cotα + cot2 α)

= -2( tan2 α + cot2 α – 1)

Mà tan2 α + cot2 α = (tanα + cotα)2 - 2 tanα.cotα = 4 – 2 = 2.

Vậy tan3 α + cot3 α = -2 và đáp án là C.

Đáp án: C


Câu 14:

 Cho sinα = √5/4. Giá trị cos(α + π/2) là

Xem đáp án

Cách 1

Ta có sinα > 0 nên

k2π < α < π + k2π, k ∈ Z ⇒ π/2 + k2π < α + π/2 < 3π/2 + k2π.

Do đó cos(α+ π/2) < 0, nên các phương án B, C bị loại. Mặt khác cos(α+ π/2) > -1 nên phương án A bị loại. Vậy đáp án là D.

Cách 2. Ta có

cos(α+ π/2) = cos(α- π/2+ π) = - cos(α- π/2).

Vậy đáp án là D.

Đáp án: D


Câu 15:

Cho sinα = √6/3. Giá trị của biểu thức

P = tan2α+cot2αsin2αcos2α

Xem đáp án

Cách 1. Suy luận.

Tử số của P lớn hơn hoặc bằng 2, còn mẫu số là sin2 a. cos2 a = 2/3. 1/3 = 2/9 < 1/4, nên P ≤ 8. Do đó các phương án A, B, D bị loại. Đáp án là C.

Cách 2. Tính trực tiếp.

sina = √6/3 ⇒ sin2 a = 2/3 ⇒ cos2 a = 1/3.

Vậy tan2 a = 2, cot2 a = 1/2.

Do đó P = 45/4. Đáp án là C.

Đáp án: C


Bắt đầu thi ngay