IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Giải SBT Toán 10 Hình học - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Giải SBT Toán 10 Hình học - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Bài 1: Phương trình đường thẳng - SBT Hình học 10

  • 2336 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho đường thẳng Δ có phương trình tham số x=2+2ty=3+t

    a) Tìm điểm M nằm trên Δ và cách điểm A(0; 1) một khoảng bằng 5.

    b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng Δ với đường thẳng x + y + 1 = 0

    c) Tìm M trên Δ sao cho AM ngắn nhất.

Xem đáp án

    a) M(2 + 2t; 3 + t) ∈ Δ

    AM = 5 ⇔ (2 + 2t)2 + (2 + t)2 = 25

     ⇔ 5t2 + 12t - 17 = 0 ⇔ t = 1 hoặc t = -17/5

     Vậy M có tọa độ là (4;4) hay (-24/5; -2/5)

    b) M(2 + 2t; 3 + t) ∈ Δ

    d: x + y + 1 = 0

    M ∈ d ⇔ 2 + 2t + 3 + t + 1 = 0 ⇔ t = -2

    Vậy M có tọa độ là (-2;1).

    c) M(2 + 2t; 3 + t) ∈ Δ

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    ⇔ 2(2 + 2t) + (2 + t) = 0 ⇔ t = -6/5

    Vậy M có tọa độ là M(-2/5; 9/5)


Câu 4:

Lập phương trình ba đường trung trực của một tam giác có trung điểm các cạnh lần lượt là M(-1; 0), N(4; 1), P(2; 4).

Xem đáp án

    Gọi Δ1, Δ2, Δ3 lần lượt là các đường trung trực đi qua M, N, P.

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy Δ1 có phương trình: -2(x + 1) + 3y = 0 ⇔ 2x - 3y + 2 = 0

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy Δ2 có phương trình: 3(x - 4) + 4(y - 1) = 0 ⇔ 3x + 4y - 16 = 0

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy Δ2 có phương trình: 5(x - 2) + (y - 4) = 0 ⇔ 5x + y - 14 = 0


Câu 6:

Cho tam giác ABC, biết phương trình đường thẳng AB: x - 3y + 11 = 0, đường cao AH: 3x + 7y - 15 = 0, đường cao BH: 3x - 5y + 13 = 0. Tìm phương trình hai đường thẳng chứa hai cạnh còn lại của tam giác.

Xem đáp án

    Theo đề bài tọa độ điểm A luôn thỏa mãn hệ phương trình:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vì AC ⊥ BH nên C có dạng: 5x + 3y + c = 0, ta có:

    A ∈ AC ⇔ -10 + 9 + c = 0 ⇔ c = 1

    Vậy phương trình đường thẳng chứa cạnh AC: 5x + 3y + 1 = 0.

    Tọa độ của điểm B luôn thỏa mãn hệ phương trình:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vì BC ⊥ AH nên BC có dạng: 7x - 3y + c = 0, ta có:

    B ∈ BC ⇔ 28 - 15 + c = 0 ⇔ c = -13

    Vậy phương trình đường thẳng chứa cạnh BC: 7x - 3y - 13 = 0.


Câu 7:

Cho tam giác ABC có A(-2; 3) và hai đường trung tuyến: 2x - y + 1 = 0 và x + y - 4 = 0. Hãy viết phương trình ba đường thẳng chứa ba cạnh của tam giác.

Xem đáp án

    Hai đường trung tuyến đã cho đều không phải là đường trung tuyến xuất phát từ A vì tọa độ A không thỏa mãn các phương trình của chúng. Đặt BM: 2x - y + 1 = 0 và CN: x + y - 4 = 0 là hai trung tuyến của tam giác ABC.

    Đặt B(x;y), ta có Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10 

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy phương trình đường thẳng chứa cạnh AB là : 2x - 4y + 16 = 0

    ⇔ x - 2y + 8 = 0

    Tương tự ta có phương trình đường thẳng chứa cạnh AC là : 2x + 5y - 11 = 0

    Phương trình đường thẳng chứa cạnh BC là : 4x + y - 13 = 0


Câu 9:

Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:

    a) d : x=-1-5ty=2+4t  d' = -6+5t'2-4t'

    b) d : x=1-4ty=2+2t và d': 2x + 4y - 10 = 0

    c) d: x + y - 2 = 0 và d': 2x + y - 3 = 0

Xem đáp án

    a) Đưa phương trình của d và d' về dạng tổng quát

    d: 4x + 5y - 6 = 0

    d': 4x + 5y + 14 = 0

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy d//d'

    b) d:x + 2y - 5 = 0

    d':2x + 4y - 10 = 0

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy d ≡ d'

    c) d:x + y - 2 = 0

    d':2x + y - 3 = 0

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy d cắt d'


Câu 14:

Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M(2; 5) và cách đều hai điểm A(-1; 2) và B(5; 4).

Xem đáp án

Ta tìm thấy đường thẳng d1 đi qua M có vectơ chỉ phương là vectơ AB

và đường thẳng d2 đi qua M và trung điểm của AB.

    d1: x - 3y + 13 = 0

    d2: x - 2 = 0


Bắt đầu thi ngay