IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Giải SBT Toán 10 Hình học - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Giải SBT Toán 10 Hình học - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Ôn tập cuối năm - SBT Hình học 10

  • 2335 lượt thi

  • 61 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC, biết đỉnh A(1 ; 1) và tọa độ trọng tâm G(1 ; 2). Cạnh AC và đường trung trực của nó lần lượt có phương trình là x + y - 2 = 0 và - x + y - 2 = 0. Các điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC.

a) Hãy tìm tọa độ các điểm M và N.

b) Viết phương trình hai đường thẳng chứa hai cạnh AB và BC.

Xem đáp án

    (h.3.28)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy M có tọa độ là (1; 5/2)

    Điểm N(x ; y) thỏa mãn hệ phương trình

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Đường thẳng chứa cạnh AB đi qua hai điểm A(1 ;1) và B(3 ; 2) nên có phương trình : x - 2y + 1=0.

    Đường thẳng chứa cạnh BC đi qua hai điểm B(3 ; 2) và C(1; 5/2) nên có phương trình: x + 4y - 11 = 0


Câu 2:

Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC có AB = AC, góc BAC = 90ο. Biết M(1;-1) là trung điểm cạnh BC và G(2/3;0) là trọng tâm tam giác ABC. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C.

Xem đáp án

    (h.3.29)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy A có tọa độ (0;2).

    Đặt B(x;y) ta có :

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

  Vậy ta có tọa độ của điểm B và C như sau : B(4;0), C(-2;-2) hoặc B(-2;-2), C(4;0).


Câu 3:

Cho ba điểm A(1;2), B(-3;1), C(4;-2).

    a) Chứng minh rằng tập hợp các điểm M(x;y) thỏa mãn MA2 + MB2 = MC2 là một đường tròn.

    b) Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn nói trên.

Xem đáp án

    a) MA2 + MB2 = MC2

    ⇔ (x - 1)2 + (y - 2)2 + (x + 3)2 + (y - 1)2 = (x - 4)2 + (y + 2)2

    ⇔ x2 + y2 + 12x - 10y - 5 = 0

    ⇔ (x + 6)2 + (y - 5)2 = 66

    Vậy tập hợp các điểm M là một đường tròn.

    b) Tâm là điểm (-6 ; 5) bán kính bằng √66.


Câu 4:

Cho hai điểm A(3;-1), B(-1;-2) và đường thẳng d có phương trình x + 2y + 1 = 0

    a) Tìm tọa độ điểm C trên đường thẳng d sao cho tam giác ABC là tam giác cân tại C.

    b) Tìm tọa độ điểm M trên đường thẳng d sao cho tam giác AMB vuông tại M.

Xem đáp án

    a) Đặt C(x;y), ta có: C ∈ d ⇔ x = -2y - 1. Vậy C(-2y - 1; y)

    Tam giác ABC cân tại C khi và chỉ khi

    CA = CB ⇔ CA2 = CB2

    ⇔ (3 + 2y + 1)2 + (-1 - y)2 = (-1 + 2y + 1)2 + (-2 - y)2

    ⇔ (4 + 2y)2 + (1 + y)2 = 4y2 + (2 + y)2

    Giải ra ta được Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy C có tọa độ là Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    b) Xét điểm M(-2t - 1;t) trên d, ta có :

    Góc AMB = 90ο ⇔ AM2 + BM2 = AB2

    ⇔ (4 + 2t)2 + (1 + t)2 + 4t2 + (2 + t)2 = 17

    ⇔ 10t2 + 22t + 4 = 0

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy có hai điểm thỏa mãn đề bài là Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10 và M2(3;-2)


Câu 5:

Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (T) có phương trình: x2 + y2 - 4x - 2y + 3 = 0

a) Tìm tọa độ tâm và tính bán kính của đường tròn (T).

b) Tìm m để đường thẳng y = x + m có điểm chung với đường tròn (T).

c) Viết phương trình tiếp tuyến Δ với đường tròn (T) biết rằng Δ vuông góc vơi đường thẳng d có phương trình x - y + 2006 = 0.

Xem đáp án

    a) Đường tròn (T) có tâm là điểm (2 ; 1) và có bán kính bằng √2

    b) Đường thẳng l: x - y + m = 0. Ta có:

    l có điểm chung với (T)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    c) Δ ⊥ d nên Δ có phương trình x + y + c = 0.

    Ta có : Δ tiếp xúc với (T) khi và chỉ khi:

    d(I; Δ) = R

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy có hai tiếp tuyến với (T) thỏa mãn đề bài là :

     Δ1: x + y - 1 = 0

     Δ2: x + y - 5 = 0


Câu 6:

 Trong mặt phẳng Oxy cho elip (E) có tiêu điểm thứ nhất là (-√3;0) và đi qua điểm M (1;32)

    a) Hãy xác định tọa độ các đỉnh của (E).

    b) Viết phương trình chính tắc của (E).

    c) Đường thẳng đi qua tiêu điểm thứ hai của elip (E) và vuông góc với trục Ox và cắt (E) tại hai điểm C và D. Tính độ dài đoạn thẳng CD.

Xem đáp án

    a) (E) có tiêu điểm F1(-√3;0) nên c = √3.

    Phương trình chính tắc của (E) có dạng Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10 ∈ (E)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Và a2 = b2 + c2 = b2 + 3

    Thay vào (1) ta được :

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    ⇔ 4b2 + 3b2 + 9 = 4b2(b + 3)

    ⇔ 4b4 + 5b2 - 9 = 0 ⇔ b2 = 1

    Suy ra: a2 = 4

    Ta có a = 2 ; b = 1.

    Vậy (E) có bốn đỉnh là : (-2 ; 0), (2 ; 0), (0 ; -1) và (0 ; 1).

    b) Phương trình chính tắc của (E) là : Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    c) (E) có tiêu điểm thứ hai là điểm (√3;0). Đường thẳng Δ đi qua điểm (√3;0) và vuông góc với Ox có phương trình x = √3

    Phương trình tung độ giao điểm của Δ và (E) là :

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Suy ra tọa độ của C và D là : Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy CD = 1.


Câu 7:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 - 6x - 6y + 14 = 0. Tìm điểm M thuộc trục hoành sao cho từ M kẻ được hai tiếp tuyến của (C) mà góc giữa hai tiếp tuyến đó bằng 60ο

Xem đáp án

    (Xem hình 3.30)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

  Đường tròn (C) có tâm I(3 ; 3) và có bán kính

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Điểm M(x;0) thuộc Ox.

    Từ M kẻ hai tiếp tuyến tiếp xúc với (C) tại A và B. Ta có:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

     Vậy có hai điểm M thỏa mãn đề bài, chúng có tọa độ là: M1(3 + √7;0) và M2(3 - √7;0)


Câu 8:

Cho đường tròn (C) tâm I(1;-2), bán kính R và điểm K(1;3).

     a) Cho R = 1. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) đi qua K;

     b) Xác định R để từ K vẽ được đến (C) hai tiếp tuyến tiếp xúc với (C) lần lượt tại hai điểm M1, M2 sao cho diện tích tứ giác KM1IM2 bằng 2√6 .

Xem đáp án

     (Xem hình 3.31)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

   a) R = 1. Gọi Δ là đường thẳng đi qua điểm K(1 ; 3) và có hệ số góc m. Δ có phương trình y = m(x - 1) + 3

     ⇔ mx - y + (3 - m) = 0.

     Ta có Δ tiếp xúc vơi (C) ⇔ d(I,Δ) = R

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

     Vậy qua điểm K có hai tiếp tuyến với (C). Đó là :

     Δ1: y = 2√6(x - 1) + 3 và Δ2: y = -2√6(x - 1) + 3

     b) Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

     Ta có: SKM1IM2 = 2√6

     ⇔ 2SIM2K = 2√6

     ⇔ IM2. KM2 = 2√6

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

     ⇔ R2(25 - R2) = 24

     ⇔ R4 - 25R2 + 24 = 0

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

     Vậy bán kính đường tròn bằng 1 hoặc 2√6.


Câu 9:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x - 5)2 + (y - 3)2 = 4 và điểm A(1;2), một đường thẳng d đi qua A và cắt đường tròn (C) theo một dây cung MN có độ dài bằng 2√3. Viết phương trình của d.

Xem đáp án

    (Xem hình 3.32)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

   Đường tròn (C) có tâm I(5 ; 3) và có bán kính R = 2.

    Gọi H là trung điểm của MN. Ta có

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

   Phương trình đường thẳng d có dạng: y - 2 = k(x - 1) ⇔ kx - y + 2 = 0.

    Ta có IH = 1

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy có hai điểm d thỏa mãn đề bài.

    Đó là d1: y - 2 = 0 và d2: 8x - 15y + 22 = 0


Câu 10:

 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip (E): x225+y29=1 . Gọi hai tiêu điểm của (E) lần lượt là F1, F2 và M thuộc (E) sao cho F1MF2^ = 60o . Tìm tọa độ điểm M và tính diện tích tam giác MF1F2

Xem đáp án

    (Xem hình 3.33)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

   Elip (E) có phương trình chính tắc: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Ta có : a = 5, b = 3. Suy ra c2 = a2 - b2 = 25 - 9 = 16

    Vậy c = 4.

    Xét điểm M(x;y) thuộc elip, ta có:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Áp dụng định lí côsin trong tam giác F1MF2 ta có:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Ta lại có: M ∈ (E) ⇒ Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Thay (1) vào phương trình (2) ta được:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy có bốn điểm M thỏa mãn đề bài.

    Chúng có tọa độ là Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10


Câu 11:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm I(2;4), B(1;1), C(5;5). Tìm điểm A sao cho I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Xem đáp án

   (Xem hình 3.34)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

  Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    IB = IC ⇒ AB = AC

    Gọi M là trung điểm của BC, ta có M(3 ; 3).

    Phương trình đường thẳng IM: x + y - 6 = 0 (1)

    Phương trình đường thẳng IB: 3x - y - 2 = 0 (2)

    Gọi N là điểm đối xứng với M qua đường thẳng IB. Đặt N(x;y), ta có tọa độ trung điểm H của MN là Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Ta có B(1;1). Phương trình đường thẳng BN: 7x + y - 8 = 0.

    Điểm A là giao của hai đường thẳng BN và IM nên tọa độ của A là nghiệm của hệ phương trình

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy tọa độ điểm A là 

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10


Câu 12:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip (E): x2a2+y2b2=1 Một góc vuông uOv (vuông tại O) quay quanh gốc O, cắt elip (E) tại M và N. Chứng minh rằng 1OM2+1ON2 không đổi, từ đó suy ra MN luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định.

Xem đáp án

    (Xem hình 3.35)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

   Gọi y = kx và y = -x/k là phương trình của Ou và Ov.

    Phương trình hoành độ giao điểm của Ou và elip (E):

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Suy ra : Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Tương tự: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Suy ra: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10 không đổi.

    Vẽ đường cao OH của tam giác vuông OMN.

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Suy ra: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10 không đổi

    Vậy MN luôn tiếp xúc với đường tròn cố định tâ O bán kính 

  Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10


Câu 13:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x - 1)2 + (y - 2)2 = 4 và hai điểm A(1 ; 4), B(1; 1/2). Viết phương trình đường thẳng d đi qua B cắt đường tròn (C) tại M, N sao cho AMN có diện tích lớn nhất.

Xem đáp án

    (Xem hình 3.36)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Đường tròn (C) có tâm I(1;2) và có bán kính R = 2.

    Ta có: xA = xI = xB

    Suy ra A, I, B cùng thuộc đường thẳng có phương trình x = 1.

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Suy ra điểm A nằm trên đường tròn và điểm B nằm trong hình tròn.

    Gọi H và K là hình chiếu của I và A xuống đường thẳng d.

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Suy ra SAMN = 7SIMN/3

    = (7/3). (1/2). IM. IN. sin MIN = (14/3).sin MIN ≤ 14/3

    SAMNlớn nhất ⇔ sin MIN = 1 ⇔ góc MIN = 90ο

    ⇔ IH = (R√2)/2 ⇔ d(I,MN) = √2

    Phương trình đường thẳng MN là :

    y - 0,5 = k(x - 1) ⇔ 2kx - 2y + (1 - 2k) = 0

    Ta có: d(I,MN) = √2

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy phương trình đường thẳng d là:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10


Câu 14:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật biết tọa độ hai đỉnh đối diện là (1;-5) và (6;2), phương trình của một đường chéo là 5x + 7y - 7 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình chữ nhật.

Xem đáp án

    (Xem hình 3.37)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Đặt A(1 ; -5), C(6 ; 2) và BD có phương trình: 5x + 7y - 7 = 0.

    Đặt xB = 7t ta có yB = 1 - 5t.

    Vậy B(7t; 1 - 5t).

    Suy ra: vectơ BA = (1 - 7t; -6 + 5t) và vectơ BC = (6 - 7t; 1 + 5t).

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    ⇔ (1 - 7t)(6 - 7t) + (1 + 5t)(-6 + 5t) = 0

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy B(0;1); D(7;-4) hoặc B(7;-4); D(0;1).


Câu 15:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có AB: 3x + 5y - 33 = 0; đường cao AH: 7x + y - 13 = 0; trung tuyến BM: x + 6y - 24 = 0 (M là trung điểm của AC). Tìm phương trình các cạnh còn lại của tam giác.

Xem đáp án

    (Xem hình 3.38)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

   Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy A(1 ; 6)

    Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ phương trình:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy B(6 ; 3).

    Đặt C(x;y) ta suy ra trung điểm M của AC có tọa độ 

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Ta có: vectơ BC(x - 6; y - 3) và vectơ uAH(1; -7)

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Suy ra tọa độ điểm C là nghiệm của hệ phương trình:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy C(-1 ; 2).

    Phương trình cạnh BC: x - 7y + 15 = 0

    Phương trình cạnh AC: 2x - y + 4 = 0.


Câu 17:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường tròn:

    • (C1): (x - 2)2 + (y - 2)2 = 4

    • (C2): (x - 5)2 + (y - 3)2 = 16

    a) Chứng minh rằng hai đường tròn (C1) , (C2) cắt nhau ;

    b) Tìm tọa độ giao điểm của hai tiếp tuyến chung của (C1) và (C2).

Xem đáp án

    (Xem hình 3.40)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

   a)

    • (C1) có tâm I(2;2) và bán kính R1 = 2

    • (C2) có tâm J(5;3) và bán kính R2 = 4

    Ta có:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Do: R2 - R1 < IJ < R2 + R1

    Nên (C1) và (C2) cắt nhau tại hai điểm phân biệt.

    b) Gọi Δ và Δ′ là hai tiếp tuyến chung của (C1) và (C2) .

    Δ tiếp xúc với (C1) và (C2) lần lượt tại A, B. Δ′ tiếp xúc với (C1) và (C2) lần lượt tại A', B'.

    Ta có:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

 Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy ta được M(-1;1).


Câu 18:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip (E): x24+y2=1 và điểm A(-1; 0,5). Gọi d là đưởng thẳng đi qua A có hệ số góc là m. Xác định m để d cắt (E) tại hai điểm phân biệt M và N sao cho A là trung điểm của MN.

Xem đáp án

    Phương trình đường thẳng d có dạng: y - 0,5 = m(x + 1) ⇔ y = m(x + 1) + 0,5.

    Phương trình hoành độ giao điểm của d và (E) là:

    x2/4 + (mx + m + 0,5)2 = 1

    ⇔ x2 + 4[mx + (m + 0,5)]2 = 4

    ⇔ (4m2 + 1)x2 + 4[(2m + 1)m]x + 4(m + 0,5)2 - 4 = 0

    A là trung điểm của MN

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    ⇔ 4m2 + 2m = 4m2 + 1 ⇔ m = 0,5


Câu 19:

Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có đỉnh A(2;-1), phương trình một đường chéo là x - 7y + 15 = 0 và độ dài cạnh AB = 3√2. Tìm tọa độ các đỉnh A, C, D biết yB là một số nguyên.

Xem đáp án

    Do tọa độ A không thỏa mãn phương trình đường thẳng x - 7y + 15 = 0 nên phương trình đường chéo BD là : x - 7y + 15 = 0, tọa độ điểm B là B(7t - 15; t).

    Ta có :

    AB = 3√2 ⇔ (7t - 17)2 + (t + 1)2 = 18

    ⇔ 50t2 - 236t + 272 = 0

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    ( (∗) loại)

    Vậy B(-1 ; 2)

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10 = (-3;3) = -3(1;-1)

    Phương trình đường thẳng AD là :

    1(x - 2) - 1(y + 1) = 0

    ⇔ x - y - 3 = 0

    Tọa độ điểm D là nghiệm của hệ:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy D(6 ; 3).

    Ta có AC và BD cắt nhau tại trung điểm I.

    Suy ra:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy C(3 ; 6).


Câu 20:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường tròn: (C1): x2 + y2 + 10x = 0 và (C2): x2 + y2 - 4x - 2y - 20 = 0 có tâm lần lượt là I, J.

    a) Viết phương trình đường tròn (C) đi qua giao điểm của (C1) , (C2) và có tâm nằm trên đường thẳng d: x - 6y + 6 = 0.

    b) Viết phương trình tiếp tuyến chung của (C1) và (C2). Gọi T1, T2 lần lượt là tiếp điểm của (C1) , (C2) với một tiếp tuyến chung, hãy viết phương trình đường thẳng Δ qua trung điểm của T1T2 và vuông góc với IJ.

Xem đáp án

    (Xem hình 3.43)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

   a) (C1) có tâm I(-5;0), bán kính R1 = 5. (C2) có tâm I(2;1), bán kính R2 = 5

    Tọa độ của giao điểm A, B của (C1) và (C2) là nghiệm của hệ phương trình:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Ta được A(-1 ; -3), B(-2 ; 4).

    Gọi K là tâm của (C) ta có KA = KB = R ⇒ K ∈ IJ.

    Phương trình IJ là: x - 7y + 5 = 0.

    Tọa độ K là nghiệm của hệ phương trình:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy K(-12 ; -1). Ta có R2 = KA2 = 125.

    Vậy phương trình của đường tròn (C) là : (x + 12)2 + (y + 1)2 = 125.

    b) R1 = R2 = 5 ⇒ tiếp tuyến chung l của (C1) và (C2) song song với IJ. Phương trình l có dạng: x - 7y + c = 0.

    Ta có: d(I,l) = R1

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy phương trình của hai tiếp tuyến chung của (C1) và (C2) là :

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Đường thẳng AB đi qua trung điểm M của T1T2và vuông góc với IJ.

    Phương trình của AB là: 7x + y + 10 = 0.


Câu 21:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, lập phương trình chính tắc của elip (E) biết (E) có tiêu điểm F1(-2;0) và diện tích hình chữ nhật cơ sở bằng 12√5

Viết phương trình đường tròn (C) có tâm là gốc tọa độ và (C) cắt (E) tại bốn điểm tạo thành hình vuông.

Xem đáp án

    (Xem hình 3.44)

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Phương trình elip (E) có dạng: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Ta có tiêu điểm F1(-2;0). Suy ra c = 2.

    Diện tích hình chữ nhật cơ sở ABCD là 4ab. Suy ra 4ab = 12√5

    Ta có : a2 = b2 + c2 = b2 + 4.

    Giải hệ phương trình :

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Ta được:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy phương trình elip là: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Đường tròn (C) tâm O, bán kính R cắt elip tại bốn điểm M, N, P, Q.

    Ta có MNPQ là hình vuông suy ra phương trình đường thẳng OM là : y = x.

    Thay y = x vào phương trình elip ta được:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy phương trình đường tròn (C) là : Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10


Câu 22:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có xA = 2, điểm C và trung điểm K của AD cùng thuộc trục Oy, tâm I thuộc trục Ox, AD = 2AB. Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD, biết rằng K có tung độ âm.

Xem đáp án

    Đặt A(2; a), K(0; k), C(0; c), I(1; 0) là tọa độ các điểm đã cho ta có:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    AD = 2AB ⇒ AK = 2KI.

    Ta có: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Thay (1) vào (2) ta được:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Suy ra a = -3.

    Vậy A(2;-3), C(0;3) và K(0;-1).

    Ta có:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy D(-2;1)

    Ta có:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

    Vậy B(4;-1).


Câu 23:

Cho hình bình hành ABCD. Tổng vectơ AB+AC+AD là:

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Đáp án: A


Câu 25:

Cho E, F lần lượt là trung điểm của cạnh AB và AC của tam giác ABC không cân tại A. Tập hợp các điểm M thỏa mãn MA+MB=MA+MC là:

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Vậy tập hợp các điểm M là đường trung trực của EF.

Đáp án: A


Câu 26:

Cho tam giác ABC. Gọi I là điểm trên cạnh BC sao cho BI = 2IC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Đáp án: A


Câu 27:

Cho tam giác ABC đều cạnh a. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Trong các đẳng thức sau đẳng thức nào sai?

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm BC, ta có: |GB + GC| = 2|GM| = 1/3a√3. Mệnh đề C sai.

Đáp án: C


Câu 30:

Cho a=(-2;1), b=(3;4)  c=(0;8)  . Tìm tọa độ x biết x+a=b-c

Xem đáp án

x = b - c - a = (5; -5).

Đáp án: C


Câu 31:

Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác MNP có M(1;1), N(5;3) và P thuộc trục Oy, trọng tâm G của tam giác nằm trên trục Ox. Tọa độ của điểm P là:

Xem đáp án

P thuộc trục Oy nên xP = 0. Trọng tâm G của tam giác nằm trên trục Ox nên yG = 0, suy ra yP = -4.

Đáp án: D


Câu 32:

Trong các khẳng định sau, tìm khẳng định sai:

Xem đáp án

0o < 45o < 46o < 90o nên sin45o < sin46o.

Đáp án: C


Câu 33:

Giá trị của biểu thức mcos 90ο + psin 180ο bằng:

Xem đáp án

cos90o = 0, sin180o = 0, sin90o = 1.

Đáp án: B


Câu 35:

Giá trị của biểu thức S = sin23ο + sin215ο + sin275ο + sin287ο bằng:

Xem đáp án

sin87o = cos3o, sin75o = cos15o nên S = 2.

Đáp án: C


Câu 36:

Rút gọn biểu thức S = cos(90ο - x)sin(180ο - x) - sin(90ο - x)cos(180ο - x) ta được:

Xem đáp án

Áp dụng công thức sina.cosb – sinb.cosa = sin(a – b) ta có S = 1.

Đáp án: A


Câu 39:

Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(1;1), B(2;4), C(10;-2). Tích vô hướng BA.BC bằng:

Xem đáp án

BA = (-1; -3), BC = (8; -6) nên BA. BC = -8 + 18 = 10.

Đáp án: B


Câu 40:

Tam giác ABC có các cạnh a, b, c. cosB bằng biểu thức nào sau đây?

Xem đáp án

Áp dụng định lý côsin ta chọn D.

Đáp án: D


Câu 41:

Độ dài trung tuyến mc ứng với cạnh c của tam giác ABC bằng biểu thức nào sau đây?

Xem đáp án

Áp dụng công thức b2 + a2 = 2mc2 + c2/2.

Đáp án: C


Câu 44:

Tam giác ABC có các cạnh là a = 6, b = 4√2, c = 2. M là điểm trên cạnh BC sao cho BM = 3. Độ dài đoạn AM bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có M là trung điểm BC. Áp dụng công thức b2 + c2 = 2ma2 + a2/2.

Đáp án: A


Câu 45:

Cho tam giác ABC có ba cạnh thỏa mãn hệ thức: b + c = 2a. Trong các mệnh đề sau, mện đề nào đúng?

Xem đáp án

Thay b = 2R.sinB, c = 2R.sinC, a = 2R.sinA.

Đáp án: B


Câu 46:

Gọi S = m2a + m2b + m2c là tổng bình phương độ dài ba trung tuyến của tam giác ABC. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Thay ma2 = 1/2(b2 + c2 - a2/2), 〖m_b〗2 = 1/2(a2 + c2 - b2/2), 〖m_c〗2 = 1/2(a2 + b2 - c2/2).

Đáp án: A


Câu 49:

Cho tam giác ABC biết các cạnh a = 49,4; b = 26,4; góc C = 47ο20'. Cạnh c bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Áp dụng công thức c2 = a2 + b2 – 2ac.cosC.

Đáp án: B


Câu 50:

Cho tam giác ABC biết các cạnh a = 24; b = 13; c = 15. Góc A bằng:

Xem đáp án

Áp dụng công thức Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Đáp án: B


Câu 51:

Cho tam giác ABC biết các cạnh a = 13; b = 14; c = 15. Góc B bằng:

Xem đáp án

Áp dụng công thức Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Đáp án: C


Câu 52:

Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(1;2), B(3;1), C(5;4). Phương trình đường cao vẽ từ A là:

Xem đáp án

Đường cao vẽ từ A có vectơ pháp tuyến BC = (2;3) nên có phương trình là: 2(x – 1) + 3(y – 2) = 0 hay 2x + 3y – 8 = 0.

Đáp án: A


Câu 53:

 Cho tam giác ABC với A(-1;1), B(4;7), C(3;-2). Phương trình tham số của trung tuyến CM là:

Xem đáp án

Ta có trung điểm của AB là điểm M(3/2; 4). Trung tuyến CM đi qua điểm C(3;-2) và có vectơ chỉ phương (CM = ((-3)/2;6) = (-3)/2(1; -4) nên có phương trình tham số: Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Đáp án: B


Câu 54:

Cho phương trình tham số của đường thẳng d: x=5+ty=-9-2t . Phương trình tổng quát của đường thằng d là:

Xem đáp án

2x + y – 1 = 0.

Đáp án: A


Câu 55:

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

Xem đáp án

x2 + y2 – 4x + 6y – 12 = 0.

Đáp án: D


Câu 56:

Cho đường tròn (C): x2 + y2 + 2x + 4y - 20 = 0. Trong các khẳng định sau, tìm khẳng định sai.

Xem đáp án

(C) có tâm I(-1; -2). Mệnh đề A sai.

Đáp án: A


Câu 57:

Cho đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y = 0 và đường thẳng Δ: x + 2y + 1 = 0

Trong các khẳng định sau, tìm khẳng định đúng.

Xem đáp án

Đường tròn (C) có tâm I(2;1) và có bán kính R = √5. Ta có:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10 Suy ra Δ tiếp xúc với (C).

Đáp án: C


Câu 58:

Cho ba điểm A(3;5), B(2;3), C(6;2). Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình là:

Xem đáp án

Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có dạng:

x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0. Thay tọa độ của ba điểm A, B, C vào ta được hệ phương trình:

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Suy ra phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là

x2 + y2 - 25/6 x - 19/6 y + 68/3 = 0.

Đáp án: C


Câu 60:

 Cho elip (E): 4x2 + 9y2 = 36. Trong các khẳng định sau, tìm khẳng định sai.

Xem đáp án

(E) có tiêu cự bằng 2c = 2√5. Vậy mệnh đề C sai.

Đáp án: C


Câu 61:

Cho elip (E): x216+y29=1 và đường thẳng Δ: x + y + 5 = 0. Tích các khoảng cách từ hai tiêu điểm của (E) đến Δ bằng:

Xem đáp án

(E) có hai tiêu điểm F1(-√7;0), F2(√7;0)

d(F1,Δ). d(F2,Δ) = 9.

Đáp án: B


Bắt đầu thi ngay