Trắc nghiệm Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai có đáp án (Thông hiểu)
-
3456 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biết rằng phương trình x2 − 4x + m + 1 = 0 có một nghiệm bằng 3. Nghiệm còn lại của phương trình bằng:
Đáp án cần chọn là: B
Vì phương trình đã cho có nghiệm bằng 3 nên thay x = 3 vào phương trình, ta được
9 – 12 + m + 1 = 0 ⇔ m = 2.
Với m = 2 phương trình trở thành x2 – 4x + 3 = 0 ⇔ [x=3x=1
Câu 2:
Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (1). Đặt S=−ba,P=ca , hãy chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A: Nếu P < 0 ⇒ ac < 0 nên phương trình có hai nghiệm trái dấu.
Đáp án B: Ta xét phương trình x2 + x + 1 = 0 có P = 1 > 0, S < 0 nhưng lại vô nghiệm nên B sai.
Đáp án C, D: Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. Khi đó S, P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình. Do đó:
+) Nếu P > 0 và S < 0 thì (1) có 2 nghiệm âm phân biệt.
+) Nếu P > 0 và S > 0 thì (1) có 2 nghiệm dương phân biệt.
Câu 3:
Phương trình (m2 − 2m)x = m2 − 3m + 2 có nghiệm khi:
Đáp án cần chọn là: D
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:
[m2−2m≠0m2−2m=m2−3m+2=0⇔[{m≠0m≠2m=2⇔m≠0
Câu 4:
Cho phương trình m2x + 6 = 4x + 3m. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình đã cho có nghiệm.
Đáp án cần chọn là: B
Phương trình viết lại (m2 − 4)x = 3m − 6.
Phương trình đã cho vô nghiệm khi {m2−4=03m−6≠0⇔{m=±2m≠2⇔m=−2
Do đó, phương trình đã cho có nghiệm khi m ≠ −2.
Câu 5:
Phương trình x4+(1−√3)x2+2(4−2√3)=0 có bao nhiêu nghiệm?
Đáp án cần chọn là: D
Đặt x2=t≥0 ta được t2+(1−√3)t+2(4−2√3)=0
Ta có Δ=(1−√3)2−4.2(4−2√3)
=4−2√3−8(4−2√3)=−7(4−2√3)<0
Suy ra phương trình ẩn t vô nghiệm hay phương trình đã cho cũng vô nghiệm.
Câu 6:
Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm âm: x4−2005x2−13=0
Đáp án cần chọn là: B
Đặt t = x2 (t ≥ 0)
Phương trình (1) thành t2−2005t−13 =0 (2)
Phương trình (2) có a.c=1.(−13)<0
Suy ra phương trình (2) có 2 nghiệm trái dấu
Do đó phương trình (1) có một nghiệm âm và một nghiệm dương
Câu 7:
Phương trình: 2x4−2019x2−6=0 có bao nhiêu nghiệm dương?
Đáp án cần chọn là: B
Đặt t = x2 (t ≥ 0)
Phương trình (1) thành 2t2−2019t−6=0 (1)
Phương trình (2) có a.c=2.(−6)<0
Suy ra phương trình (2) có 2 nghiệm trái dấu
Do đó phương trình (1) có một nghiệm âm và một nghiệm dương
Câu 8:
Tập nghiệm S của phương trình (m2+1)x−1x+1=1 trong trường hợp m≠0 là:
Đáp án cần chọn là: D
(m2+1)x−1x+1=1⇔{x≠−1(m2+1)x−1=x+1⇔x=2m2
Dễ thấy x=2m2>0,∀m≠0 nên x≠−1
Câu 9:
Tổng các nghiệm của phương trình |2x−5|+|2x2−7x+5|=0 bằng:
Đáp án cần chọn là: B
Ta có {|2x−5|≥0|2x2−7x+5|≥0⇒|2x−5|+|2x2−7x+5|≥0
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi {2x−5=02x2−7x+5=0⇔{x=52x=1∨x=52⇔x=52
Câu 10:
Tập nghiệm T của phương trình: |x−3|√x−4=x−3√x−4 là:
Đáp án cần chọn là: C
Điều kiện: x > 4
Phương trình trở thành: |x−3|=x−3⇔{x−3≥0[x−3=x−3x−3=3−x⇔{x≥3[0x=0x=3⇔x≥3
Vậy T = (4; +∞).
Câu 11:
Tìm số nghiệm của phương trình sau √2x−3=√4x2−15
Đáp án cần chọn là: A
ĐKXĐ: {2x−3≥04x2−15≥0 (*)
Với điều kiện (*) phương trình tương đương với
(√2x−3)2=(√4x2−15)2⇔2x−3=4x2−15
⇔4x2−2x−12=0⇔[x=2x=−32
Thay vào điều kiện (*) ta thấy chỉ có x = 2 thỏa mãn
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 2
Câu 12:
Tập nghiệm của phương trình √x−2−x+5√7−x=0 là:
Đáp án cần chọn là: B
Điều kiện: {x−2≥07−x>0⇔{x≥2x<7⇔2≤x<7
Khi đó x + 5 > 0 nên phương trình ⇔√(x−2)(7−x)=x+5
⇔−x2+9x−14=x2+10x+25
⇔2x2+x+39=0, có Δ=−311<0 nên phương trình vô nghiệm
Câu 14:
Cho hai hàm số y = (m + 1)x2 + 3m2x + m và y = (m + 1)x2 + 12x + 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hai hàm số đã cho không cắt nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Đồ thị hai hàm số không cắt nhau khi và chỉ khi phương trình
(m + 1)x2 + 3m2x + m = (m + 1)x2 + 12x + 2 vô nghiệm
⇔ 3(m2 − 4)x = 2 − m vô nghiệm
⇔{m2−4=02−m≠0⇔{m=±2m≠2⇔m=−2
Câu 15:
Cho phương trình ax4 + bx2 + c = 0 (1) (a ≠ 0).
Đặt: Δ = b2 − 4ac, S=−ba,P=ca. Ta có (1) vô nghiệm khi và chỉ khi:
Đáp án cần chọn là: B
Đặt t = x2 (t ≥ 0)
Phương trình (1) thành at2 + bt + c = 0 (2)
Phương trình (1) vô nghiệm
⇔ Phương trình (2) vô nghiệm hoặc phương trình (2) có 2 nghiệm cùng âm
⇔ Δ < 0 hoặc {Δ≥0S<0P>0